Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nCaCO3=10/100=0,1 mol
CaCO3 →CaO + CO2 (đk to)
0,1 0,1 0,1 mol
VCO2=0,1.22,4=2,24 l
mCaO=0,1.56=5,6 g
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
PT: CaCO3 → CaO + CO2
mol 0,1 → 0,1 0,1
a) \(V_{CO_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b) mCaO = 0,1.56 = 5,6 (g)
a)n\(_{CaCO_3}\)=\(\dfrac{10}{100}\)= 0,1(mol)
PT : CaCO3\(\underrightarrow{t^o}\)CaO + CO2↑
Theo PT ta có: n\(_{CO_2}\)=n\(_{CaCO_3}\)=0,1(mol)⇒V\(_{CO_2}\)=0,1.22,4=2,24(l)
b)Theo PT ta có: nCaO=n\(_{CaCO_3}\)=0,1(mol)⇒mCaO=0,1.56=5,6(g)
a) PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
b) nFe = 11,2 / 56 = 0,2 (mol)
=> nH2 = nFe = 0,2 mol
=> VH2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít
c) nHCl = 2.nFe = 0,4 mol
=> mHCl = 0,4 x 36,5 = 14,6 gam
d) nFeCl2 = nFe = 0,2 mol
=> mFeCl2 = 0,2 x 127 = 25,4 gam
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
a. PTHH: \(CaCO_3->CaO+CO_2\uparrow\)
b. Theo PT ta có: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c. Theo PT ta có: \(n_{CaO}=n_{CaCO_3}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{CaO}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
nCaCO3=10100=0,1(mol)nCaCO3=10100=0,1(mol)
a. PTHH: CaCO3−>CaO+CO2↑CaCO3−>CaO+CO2↑
b. Theo PT ta có: nCaCO3=nCO2=0,1(mol)nCaCO3=nCO2=0,1(mol)
=> VCO2(đktc)=0,1.22,4=2,24(l)VCO2(đktc)=0,1.22,4=2,24(l)
c. Theo PT ta có: nCaO=nCaCO3=0,1(mol)nCaO=nCaCO3=0,1(mol)
2Mg + O2 -> 2MgO
b;
mO=mMgO-mMg=40-24=16(g)
nO=1(mol)
=>nO2=0,5(mol)
c;
nCO2=16/44(mol)
VCO2=16/44.22,4=8,145(lít)
Câu 1:
PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
a/ nFe = 11,2 / 56 = 0,2 mol
=> nH2 = 0,2 mol
=> VH2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít
b/ => nHCl = 0,2 x 2 = 0,4 mol
=> mHCl = 0,4 x 36,5 = 14,6 gam
c/ => nFeCl2 = 0,2 mol
=> mFeCl2 = 0,2 x 127 = 25,4 gam
Câu 3/
a/ Chất tham gia: S, O2
Chất tạo thành: SO2
Đơn chất: S, O2 vì những chất này chỉ do 1 nguyên tố tạo nên
Hợp chất: SO2 vì chất này do 2 nguyên tố S và O tạo tên
b/ PTHH: S + O2 =(nhiệt)==> SO2
=> nO2 = 1,5 mol
=> VO2(đktc) = 1,5 x 22,4 = 33,6 lít
c/ Khí sunfuro nặng hơn không khí
a. PTHH: 2Mg + O2 ===> 2MgO
b/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
=> mMg + mO2 = mMgO
c/ => mO2 = mMgO - mMg = 15 - 9 = 6 gam
a) Ta có phương trình hóa học :
2Mg + O2 __> 2MgO
b) theo định luật bảo toàn khối lượng
=> mMg + mO2 = mMgO
c) => mO2 = mMgO - mMg
=> mO2 = 15 - 9 = 6 (g)
Vậy khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là 6g
Bài 2 :
\(n_{CaCO3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2|\)
1 1 1
0,1 0,1 0,1
a) \(n_{CO2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{CO2\left(dktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b) \(n_{CaO}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CaO}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Bài 1 :
\(n_{O2}=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
Pt : \(O_2+2Mg\underrightarrow{t^o}2MgO|\)
1 2 2
1 2 1
a) \(n_{Mg}=\dfrac{1.2}{1}=2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Mg}=2.24=48\left(g\right)\)
c) \(n_{MgO}=\dfrac{2.1}{2}=1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{MgO}=1.40=40\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt