Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tính toán theo PTHH :
Mg + CuSO4 → Cu + MgSO4
Mg + FeSO4 → Fe + MgSO4
Ba(OH)2 + MgSO4 → BaSO4 + Mg(OH)2
Ba(OH)2 + FeSO4 → BaSO4 + Fe(OH)2
Mg(OH)2 → MgO + H2O
2 Fe(OH)2 + ½ O2 → Fe2O3 + 2 H2O
Giả sư dung dịch muối phản ứng hết
=> n Fe = n FeSO4 = 0,2 . 1= 0,2 mol => m Fe = 0,2 . 56 = 11,2 g
=> n Cu =n CuSO4 = 0,2 . 0,5 = 0,1 mol => m Cu = 0,1 . 64 = 6,4 g
=> m chất rắn = 11,2 + 6,4 = 17,6 g > 12 g > 6,4
=> kim loại Fe dư sau phản ứng Vì CuSO4 phản ứng trước sau đó mới đến FeSO4 phản ứng
CuSO4 đã hết và phản ứng với 1 phần FeSO4
12 g = m Cu + m Fe phản ứng = 6,4 g + m Fe phản ứng
=> m Fe = 5,6 g => n Fe = 0,1 mol => n FeSO4 dư = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol
Theo PTHH : n Mg = 0,1 + 0,1 = 0,2 mol ( bắng số mol CuSO4 và FeSO4 phản ứng )
Theo PTHH : n Mg = n MgSO4 = n Mg(OH)2 = n MgO = 0,2 mol
n FeSO4 dư = n Fe(OH)2 = n Fe2O3 . 2 = 0,1 mol
=> n Fe2O3 = 0,1 mol
=> m chất rắn = m Fe2O3 + m MgO = 0,1 . 160 + 0,2 . 40 = 24 g
\(n_{FeCl_2}=\dfrac{254}{127}=2mol\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{200}{40}=5mol\)
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
bđ 2 5
pứ 2 4 2 4
kt 0 1 2 4
a) Chất rắn C thu được là: Fe(OH)2
\(\Rightarrow m_{Fe\left(OH\right)_2}=2\cdot90=180mol\)
b) \(m_{NaCl}=4\cdot58,5=234g\)
\(m_{NaOHdư}=1\cdot40=40g\)
a.
\(n_{FeCl_3}\) = \(\frac{n}{M}=\frac{16,25}{162,5}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl (là phản ứng trao đổi)
mol 0,1 0,4
ta có:
\(n_{FeCl_3}=\frac{0,1}{1}=0,1\) < \(n_{NaOH}=\frac{0,4}{3}\approx0,13\)
Vậy FeCl3 phản ứng hết, NaOH phản ứng dư
Ta có phương trình sau:
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓ + NaCl
mol 0,1 → 0,3 0,1 0,3
\(m_{Fe\left(OH\right)_3}=n.M=0,1.107=10,7\left(g\right)\)
b. Ta có phương trình
2Fe(OH)3 \(\underrightarrow{t^o}\) Fe2O3 + H2O
mol 0,1 0,05
\(m_{Fe\left(OH\right)_3}=n.M=0,05.160=8\left(g\right)\)
a/ PTHH : FeCl3 + 3NaOH ===> Fe(OH)3 + 3NaCl
=> Đây là phản ứng trao đổi
b/ nFeCl3 = 16,25 / 162,5 = 0,1 mol
Lập tỉ lệ số mol theo phương trình => FeCl3 hết, NaOH dư
=> nFe(OH)3 = nFeCl3 = 0,1 mol
=> mFe(OH)3 = 0,1 x 107 = 10,7 gam
c/ PTHH : 2Fe(OH)3 ===>(nhiệt độ) Fe2O3 + 3H2O
Theo PT, nFe2O3 = 0,5nFe(OH)3 = 0,5 x 0,1 = 0,05 mol
=> mFe2O3 = 0,05 x 160 = 8 gam
Chúc bạn học tốt!!!
PTHH: \(FeCl_2+2KOH\rightarrow2KCl+Fe\left(OH\right)_2\downarrow\)
a) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{FeCl_2}=\dfrac{25,4}{127}=0,2\left(mol\right)\\n_{KOH}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{2}\) \(\Rightarrow\) FeCl2 p/ứ hết, KOH dư
\(\Rightarrow n_{Fe\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Fe\left(OH\right)_2}=0,2\cdot90=18\left(g\right)\)
b)
+) Nung trong không khí
PTHH: \(4Fe\left(OH\right)_2+O_2\xrightarrow[]{t^o}2Fe_2O_3+4H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe\left(OH\right)_2}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,1\cdot160=16\left(g\right)\)
+) Nung trong chân không
PTHH: \(Fe\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{t^o}FeO+H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{FeO}=n_{Fe\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{FeO}=0,2\cdot72=14,4\left(g\right)\)