Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2
_______0,4<-----------------------0,4______(mol)
=> \(m_{CaCO_3}=0,4.100=40\left(g\right)\)
=> \(\%m_{CaCO_3}=\dfrac{40}{50}.100\%=80\%\)
Chọn đáp án C
m C a C O 3 = 0 , 8 m
C a C O 3 ® CaO + C O 2
a a a (mol)
44a = m – 0,78m Þ a = 0,005m
H % = 100 . 0 , 005 m . 100 % 0 , 8 m = 62 , 5 %
Giả sử nCaCO3 = 1 mol
Đặt nCaSO3= x
CaCO3 → CaO + CO2
CaSO3 → CaO + SO2
chất rắn B có khối lượng bằng 50,4% khối lượng của A
⇒ 56(1+x) = 50,4%.( 100 +120x)
⇒ x = 1,25
⇒ mCaSO3 = 150g ⇒ mA = 250g
⇒ %mCaSO3 = ( 150 : 250).100% = 60%
%mCaCO3 = 40%
Đáp án B.
Đáp án A
3NH3+ AlCl3+ 3H2O → 2Al(OH)3+3 NH4Cl (1)
2NH3+ CuCl2+ 2H2O → Cu(OH)2+2 NH4Cl (2)
4NH3+ Cu(OH)2 → [Cu(NH3)4](OH)2 (3)
Do NH3 dư nên sau phản ứng chỉ thu được kết tủa Al(OH)3
2Al(OH)3 → t o Al2O3+ 3H2O (3)
Có: nAl(OH)3= nAlCl3= 0,2 mol → nAl2O3= 0,1 mol
→ mAl2O3= 0,1.102=10,2 gam
Chọn đáp án A
NaOH: 1,25 mol → S i O 2 X → + H 2 O Y N a 2 S i O 3 N a O H
Y + → 0 , 1 m o l C O 2 H 2 S i O 3 : 0 , 075 m o l
→ n N a O H d ư = 2( n C O 2 – n H 2 S i O 3 ) = 0,05 mol
n S i O 2 = n N a O H b đ – n N a O H d ư : 2 = (1,25 – 0,05): 2 = 0,6 mol
Vậy % S i O 2 = 0 , 6 . 60 40 . 100 % =90%
Đáp án C
Vì Cu không phản ứng với CO nên trước và sau phản ứng khối lượng không thay đổi, nên khối lượng giảm 0,32 g là do biến đổi từ Fe3O4 thành Fe
PTHH: Fe3O4 + 4CO à 4CO2 + 3Fe
x mol 3x mol
Vậy: 232x – 3x.56 = 0,32
à x = 0,005 mol
à nCO = 0,005.4 = 0,02 mol àVCO = 0,02.22,4 = 0,448 l
Chọn C
Đáp án C
Vì Cu không phản ứng với CO nên trước và sau phản ứng khối lượng không thay đổi, nên khối lượng giảm 0,32 g là do biến đổi từ Fe3O4 thành Fe
PTHH: Fe3O4 + 4CO à 4CO2 + 3Fe
x mol 3x mol
Vậy: 232x – 3x.56 = 0,32
à x = 0,005 mol
à nCO = 0,005.4 = 0,02 mol àVCO = 0,02.22,4 = 0,448 l
Chọn C
Sau khi nung ????
Cũng chơi cái này cơ đá