Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1: Trả lời:
- Kí hiệu bằng chữ
- Kí hiệu bằng màu sắc
câu 2
thời gian:24 giờ
hệ quả:
sự luân phiên ngày đêm
sự lệch hướng chuyển động của các vật thể
thứ tự quay thì mình không biết
1. Kinh tuyến là một nửa vòng tròn trên bề mặt Trái Đất, nối liền hai Địa cực, có độ dài khoảng 20.000 km, chỉ hướng bắc-nam và cắt thẳng góc với đường xích đạo.
Vĩ tuyến là một vòng tròn tưởng tượng nối tất cả các điểm có cùng vĩ độ. Trên Trái Đất, vòng tròn này có hướng từ đông sang tây. Vị trí trên vĩ tuyến được xác định bằng kinh độ. Một vĩ tuyến luôn vuông góc với một kinh tuyến tại giao điểm giữa chúng. Các vĩ tuyến ở gần cực Trái Đất có đường kính nhỏ hơn.
2. Bản đồ nào cũng có ghi tỉ lệ ở phía dưới hay ở góc bản đồ. Dựa vào tỉ lệ bản đồ chúng ta có thể biết được các khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực địa.
Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở hai dạng:
- Tì lệ số : là một phân số luôn có tử số là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại. Ví dụ : tỉ lệ 1:100.000 có nghĩa là 1 cm trên bản đồ bằng 100.000 cm hay 1 km trên thực địa.
- Tỉ lệ thuớc : tỉ lệ được vẽ cụ thể dưới dạng một thước đo đã tĩnh sẵn. mỗi đoạn đều ghi số đo độ dài tương ứng trên thực địa. Ví dụ : mỗi đoạn 1 cm bằng 1 km hoặc bằng 10 km v.v...
Ti lệ bản đồ có liên quan đến mức độ thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ. Ti lệ càng lớn thi mức độ chi tiết của bản đồ càng cao.
Câu 1:
- Vĩ tuyến là các vòng tròn trên quả địa cầu, vuông gốc với kinh tuyến.
- Vĩ tuyến gốc là đường xích đạo
- Nếu mỗi vĩ tuyến cách nhau 1 độ thì trên bề mặt quả địa cầu, từ cực Bắc đến cực Nam, có tất cả 181 vĩ tuyến
Câu 2:
- Tỉ lệ bản đồ cho biết mức độ thu nhỏ của khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với khoảng cách thực tế trên mặt đất
- Tỉ lệ số :là một phân số luôn có tử số là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại.
- Tỉ lệ thước :tỉ lệ được vẽ cụ thể dưới dạng một thước đo đã tính sẵn, mỗi đoạn đều ghi số đo độ dài tương ứng trên thực địa
Câu 3:
- Kinh độ của 1 điểm là số độ tính từ kinh tuyến đi tuyến đi qua điểm đó đến kinh tuyến gốc.
- Vĩ độ là khoảng cách tính bằng số độ, từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến gốc.
- Toạ độ địa lí của 1 điểm là kinh độ, vĩ độ của điểm đó.
- Khi viết toạ độ địa lí của một điểm, người ta thường viết kinh độ ở trên và vĩ độ ở dưới.
Câu 4:
Có 3 loại kí hiệu bản đồ
- Kí hiệu điểm:
Kí hiệu hình học
Kí hiệu chữ
Kí hiệu tượng hình
- Kí hiệu đường
- Kí hiệu diện tích
Các biểu hiện địa hình trên bản đồ:
-Bảng thang màu
-Đường đồng mức: là dường nối các điểm có cùng độ cao với nhau
- Có trị số cách đều nhau
- các dường đồng mức càng gần nhau thì độ dốc càng cao và ngược lại
Câu 5:
Trái Đất chuyển động theo theo hướng từ Tây sang Đông nên khắp mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm. Thời gian 1 ngày đêm theo quy ước là 24h
Câu 6:
- Trong khi chuyển động quanh Mặt Trời, do trục Trái Đất nghiên và không đổi hướng nên Trái đất có lúc chúc nửa cầu Bắc, có lúc ngả nửa cầu Nam về phía Mặt Trời. Do đó dường phân chia sáng tối không trùng với trục của Trái Đất nên các địa điểm ở nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam, có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ...
- Các địa điểm trên dường xích đạo, quanh năm có ngày đêm dài ngắn như nhau.
Câu 7:
Trái Đất có 6 lục địa :
- Lục địa Á-Âu
- Lục đia Phi
- Lục địa Nam Cực
- Lục địa Bắc Mĩ
- Lục địa Nam Mĩ
- Lục địa Ô-xtray-li-a
Trái đất có 4 đại dương lớn:
- Thái Bình Dương
- Ấn Độ Dương
- Bắc Băng Dương
- Đại tây Dương
Chúc bạn học tốt, mệt quá
Đáp án:
A.Trái đất hình dạng cầu nên................... một nửa.
Chúc bạn học tốt nha!
1. Cấu tạo bên trong củaTrái Đất gồm 3 lớp: Lớp ngoài cùng là lớp vỏ Trái Đất , ở giữa là lớp trung gian và trong cùng là lõi :
-Đặc điểm:
+ Lớp vỏ Trái Đất: độ dày từ 5 km đến 70 km; vật chất có dạng rắn chắc; càng xuống sâu thì nhiệt độ càng cao nhưng tối đa chỉ tới 1.000 độ C
+ Lớp trung gian (bao Manti) : độ dày gần 3.000km ; vật chất ở trạng thái từ quánh dẻo đến lỏng; nhiệt độ khoảng 1.500 độ C đến 4.7000 độ C
+Lõi Trái Đất : độ dày đến 3.000 km; vật chất ở trạng thái lòng ở ngoài, rắn ở trong; nhiệt độ cao nhất khoảng 5.000 độ C
2:
Đều là lực tác động lên Trái Đất
Khác nhau:
+Ngoại lực là những lực được sinh ra ở bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất như các nguồn năng lượng của gió, mưa, băng, nước chảy, sóng biển…
thông qua 4 quá trình liên quan tới nhau phong hoá, bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ.
Các quá trình nây làm cho bề mặt TĐ theo xu hướng phẳng lại.
Nguyên nhân chủ yếu sinh ra ngoại lực là do nguồn năng lượng bức xạ của Mặt Trời.
+Nội lực là lực được sinh ra ở bên trong Trái Đất.
thông qua các quá trình vận động, có xu hướng làm bề mặt TĐ nhô lên.
Nguyên nhân chủ yếu sinh ra nội lực là các nguồn năng lượng trong lòng Trái Đất, như: năng lượng của sự phân huỷ các chất phóng xạ, sự chuyển dịch và sắp xếp lại vật chất cấu tạo Trái Đất theo trọng lực, sự ma sát vật chất…
30. Loại kí hiệu dùng để biểu hiện sự vật hiện tượng địa lí phân bố theo những điểm riêng biệt như một mỏ khoáng sản, một sân bay, một cảng biển … là loại kí hiệu gì?
A. Kí hiệu điểm B. Kí hiệu đường
C. Kí hiệu diện tích D. Kí hiệu tượng hình
31. Việt Nam thuộc múi giờ số mấy?
A. 5 B. 6
C. 7 D. 8
32. Trái Đất chuyển động tự quay quanh trục tạo nên bao nhiêu hệ quả?
A. 2 C. 4
B. 3. D. 5
33. Bề mặt Trái Đất luôn có một nửa được Mặt Trời chiếu sáng là ngày và một nửa không được chiếu sáng là đêm, nguyên nhân là do:
A. Trái Đất tự quay quanh trục.
B. Trục Trái Đất nghiêng.
C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.
D. Trái Đất có dạng hình khối cầu.
34. Ý nào sau đây không đúng với chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất?
A. Chuyển động từ tây sang đông
B. Tự quay quanh một trục tưởng tượng
C. Trục quay có chiều thẳng đứng
D. Thời gian quay 1 vòng là 24 giờ
35. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về chuyển động của các vật theo chiều kinh tuyến?
A. Lệch về bên phải ở bán cầu Bắc
B. Lệch về bên trái ở bán cầu Nam
C. Giữ nguyên hướng chuyển động
D. Bị lệch so với hướng ban đầu
30. Loại kí hiệu dùng để biểu hiện sự vật hiện tượng địa lí phân bố theo những điểm riêng biệt như một mỏ khoáng sản, một sân bay, một cảng biển … là loại kí hiệu gì?
A. Kí hiệu điểm B. Kí hiệu đường
C. Kí hiệu diện tích D. Kí hiệu tượng hình
31. Việt Nam thuộc múi giờ số mấy?
A. 5 B. 6
C. 7 D. 8
32. Trái Đất chuyển động tự quay quanh trục tạo nên bao nhiêu hệ quả?
A. 2 C. 4
B. 3. D. 5
33. Bề mặt Trái Đất luôn có một nửa được Mặt Trời chiếu sáng là ngày và một nửa không được chiếu sáng là đêm, nguyên nhân là do:
A. Trái Đất tự quay quanh trục.
B. Trục Trái Đất nghiêng.
C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.
D. Trái Đất có dạng hình khối cầu.
34. Ý nào sau đây không đúng với chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất?
A. Chuyển động từ tây sang đông
B. Tự quay quanh một trục tưởng tượng
C. Trục quay có chiều thẳng đứng
D. Thời gian quay 1 vòng là 24 giờ
35. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về chuyển động của các vật theo chiều kinh tuyến?
A. Lệch về bên phải ở bán cầu Bắc
B. Lệch về bên trái ở bán cầu Nam
C. Giữ nguyên hướng chuyển động
D. Bị lệch so với hướng ban đầu