Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1)
*TOO/SO: cặp này chỉ dùng cho câu mang nghĩa khẳng định.
– TOO: dùng cuối câu.
VD: I like bananas,too.
SO: luôn đứng đầu câu và nó phải mượn trợ động từ phù hợp đi liền sau nó và đứng liền trước chủ ngữ.
VD:
+A: I love English.
+B: So do I.
*EITHER/NEITHER: cặp này chỉ dùng trong câu mang nghĩa phủ định
– EITHER: đứng cuối câu.
A: I DON’T LIKE FISH. (tôi không thích cá)
B: I DON’T, EITHER. (tôi cũng không)
– NEITHER đứng đầu câu, mượn trợ động từ, trợ động từ đứng liền sau NEITHER và đứng liền trước Chủ ngữ.
A: I DON’T LIKE FISH. (tôi không thích cá)
B: NEITHER DO I. (tôi cũng không)
1. Cách dùng Some trong ngữ pháp tiếng Anh:
- Dùng trong câu khẳng định
- Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
- Some cũng được dùng trong câu hỏi
Ex: I have some friends.
2. Cách dùng Any trong ngữ pháp:
- Dùng trong câu phủ định và câu hỏi
- Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
Ex: There aren’t any books in the shelf.
3. Cách dùng Much:
- Thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi.
- Đi với danh từ ko đếm dc.
Ex: I don’t have much time.
4. Cách dùng Many:
- Thường dùng trong câu hỏi và câu phủ định, câu khẳng định được dùng ít hơn
- Đi với danh từ đếm được số nhiều
Ex: Do you have many cars?
5. Cách dùng A lot of/ lots of:
- Được dùng trong câu khẳng đinh và câu nghi vấn
- Đi với danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều
- Thường mang nghĩa “informal”
Ex: We spent a lot of money.
6. Cách dùng Few:
- Dùng với danh từ đếm được số nhiều: có rất ít, không đủ để (có tính phủ định)
Ex: I have few books, not enough for reference reading
7. Cách dùng A few:
- Dùng trong câu khẳng định
- Dùng với danh từ đếm được số nhiều
Ex: She enjoys her life here. She has a few friends and they meet quite often.
(Cô ấy thích cuộc sống ở đây. Cô ấy có một vài người bạn và họ gặp nhau rất thường xuyên).
Ở đây a few friends nói đến số lượng người bạn mà cô ấy có là một vài người chứ không phải ám chỉ cô ấy có ít bạn.
8. Cách dùng Little:
- Dùng với danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định)
Ex: I have little money, not enough to buy groceries.
9. Cách dùng A little:
- Dùng trong câu khẳng định
- Đi với danh từ không đếm được
Ex: Have you got any money? – Yes, a little. Do you want to borrow some?
(Bạn có tiền không? Có, một ít. Anh có muốn vay không?) A little ở đây hàm ý là có không nhiều nhưng đủ cho anh muợn một ít.
3)wh-question
-who: person
Examples:Who's that? That's Nancy.
-where:place
Examples:Where do you live? In Boston
-why:reason
Examples:Why do you sleep early? Because I've got to get up early
-when:time
Examples:When do you go to work? At 7:00
còn ai tớ sẽ trả lời sau vì tớ phải chuẩn bị sách vở nữa
1.I began to study English 3 year ago
=>I have studied English for 3 years
2.Mai last wrote to her pen pal two weeks ago
=>Mai hasn’t written to her pen pal for two weeks
3.They last saw him 3 day ago
=>They haven’t seen him for 3 days
4.I have done this job for a year
=>It’s a year since I last did this job
a) \(P\left(x\right)=2+5x^2-3x^3+4x^2-2x-x^3+6x^5\)
\(=6x^5-4x^3+9x^2-2x+2\)
b) \(P\left(1\right)=6\cdot1^5-4\cdot1^3+9\cdot1^2-2\cdot1+2\)
\(=6-4+9-2+2\)
\(=11\)
The Rio de Janeiro Carnival - Rio de Janeiro, Brazil Brazil's most popular and festive holiday is Canival. In fact, many people (1)....................Canival one of the world's biggest celebrations. Each spring, on the Saturday before AshWenesday, the street of Brazil 's largest city, Rio de Janeiro, come alive(2)...................wild parties, festivals and glamorous dances. The Sanba School Parade is the highlight of the(3)...................event. About 3,000 performers, in colourful costumes enbellished with feathers, beads and thousands of sequins, dance down the parade route into the Sambadrome - a dance stadium(4)....................built for the event. Judges award a(5)....................to the most spectacular group of dancers.
1. A. consider B. regard C. believe D. hope
2. A. of B. in C. with D. at
3. A. four days B. four - days C. fourth day D. four - day
4. A. build B. built C. to build D. building
5. A. prize B. price C. respect D. result
The Rio de Janeiro Carnival - Rio de Janeiro, Brazil Brazil's most popular and festive holiday is Canival. In fact, many people(1)....................Canival one of the world's biggest celebrations. Each spring, on the Saturday before AshWenesday, the street of Brazil 's largest city, Rio de Janeiro, come alive(2)...................wild parties, festivals and glamorous dances. The Sanba School Parade is the highlight of the(3)...................event. About 3,000 performers, in colourful costumes enbellished with feathers, beads and thousands of sequins, dance down the parade route into the Sambadrome - a dance stadium(4)....................built for the event. Judges award a(5)....................to the most spectacular group of dancers.
1. A. consider B. regard C. believe D. hope
2. A. of B. in C. with D. at
3. A. four days B. four - days C. fourth day D. four - day
4. A. build B. built C. to build D. building
5. A. prize B. price C. respect D. result
tim mot tinh tu thich hop cho moi cau duoi day sau do hoan thanh chung
a.Rose told me a funny story.Jack told me a sad story.So rose,s story is___funnier than______Jack,s story
b.high school is boring.Collage is interesting.So high school is___more boring than______college
1. There are various types of music for people to listen at Rock in Rio. ( listen )
=> People can listen various types of music at Rock in Rio.
2. Japanese Boy's Day is celebrated on May 5th. ( celebrate )
=> People in Japan celebrate Japanese Boy's Day on May 5th.
3. Japanese people hang up carp kites outside their houses on Japanese Boy's Day. ( hung up )
=> Carp kites are hung up outside houses by Japanese people on Japanese Boy's Day.
4. Japanese people celebrate a special day for Japanese Girls on March 3rd every year. ( celebration )
=> The celebration which is held for Japanese Girls by Japanese people is celebrated on March 3rd every year.
5. Can I ask you some questions about your favourite festival ? ( possible )
=> Is it possible for me to ask you some questions about your favourite festival ?
1.People listen various types of music at the Rock in Rio.
2.On May 5th celebrates Japanese Boy' Day.
1. I find making pottery interesting. -> I think making pottery is interesting
2. Wear a hat. You'll get sunburn. (or)
=> Wear a hat or you'll get sunburn
3. I like salad best. -> Salad is my favorite food
4. There is beef and chicken in the menu. -> The menu has beef and chicken
5. The market doesn't have any carrots. -> There aren't any carrots in the market
6. What is the price of the bicycle? -> How much does the bicycle cost?
7. My sister likes chicken very much. -> My sister's favourite food is chicken
dù bạn đăng nhầm nhưng mình vẫn trả lời nha !
a) f(x)- g(x)+h(x) = (x3-2x2+3x+1)-(x3+x-1)+(2x2-1)
f(x)- g(x)+h(x) = x3-2x2+3x+1- x3-x+1+2x2-1
f(x)- g(x)+h(x)= (x3-x3) +(2x2-2x2) +(3x-x)+(1+1-1)
f(x)- g(x)+h(x) = 0+0+2x+1
f(x)- g(x)+h(x) = 2x+1
b) Xét f(x)- g(x)+h(x)=0
Suy ra: 2x+1=0
2x= -1
x = - \(\dfrac{1}{2}\)
2)viết công thức,cho vd so sánh(s2)(s2 hơn ,s2 bằng, s2danh từ, s2 nhất)
Answer: Comparative
Eg:
China is bigger than India (Trung Hoa to lớn hơn Ấn Độ)
Gold is more valuable than silver. (Vàng có giá trị hơn bạc)
Superlative
Eg:
Russia is the biggest country.
(Nga là đất nước lớn nhất [trên thế giới])
Platium is the most valuable metal.
( Platium là kim loại có giá trị nhất [trong số các kim loại
Positive
S + tobe + as + adj/ adv + as + (S+tobe) + O
Eg:
Is the film as interesting as you expected? (Phim có hay như bạn mong đợi không?
She is not as charming as her mother was. (Cô ấy không duyên dáng như mẹ của mình
Câu 1 ý bạn là phó từ tần suất ( trạng từ chỉ mức độ thường xuyên)??