Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
b.
nCO2 = 0,4 mol
nCa(OH)2 = 0,3 mol
Đặt tỉ lệ ta có
\(\dfrac{n_{Ca\left(OH\right)2}}{n_{CO2}}=\dfrac{0,3}{0,4}=0,75\)
\(\Rightarrow\) Tạo 2 muối
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O (1)
2CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) Ca(HCO3)2 (2)
Từ (1)(2) ta có hệ
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,4\\x+0,5y=0,3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) mCaCO3 = 0,2.100 = 20 (g)
ta có: \(n_{K_2CO_3}=0,1.0,2=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=0,1.1,4=0,14\left(mol\right)\)
PTHH: \(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\left(1\right)\)
có thể có: \(CO_2+K_2CO_3+H_2O\rightarrow2KHCO_3\left(2\right)\)
\(BaCl_2+K_2CO_3\rightarrow BaCO_3+2KCl\left(3\right)\)
theo (3): \(n_{K_2CO_3\left(3\right)}=n_{BaCO_3}=\dfrac{11,82}{197}=0,06mol>n_{K_2CO_3banđầu}=0,02mol\) TH1: không xảy ra phản ứng (2)
theo (1): \(n_{CO_2}=n_{K_2CO_3\left(3\right)}-n_{K_2CO_3banđầu}=0,06-0,02=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V=0,04.22,4=0,896\left(lít\right)\)
TH2: xảy ra phản ứng (2)
theo (1) : \(n_{CO_2\left(1\right)}=n_{K_2CO_3\left(1\right)}=\dfrac{1}{2}n_{KOH}=\dfrac{0,14}{2}=0,07mol\)
\(\Rightarrow n_{K_2CO_3pưở\left(2\right)}=n_{K_2CO_3\left(1\right)}+n_{K_2CO_3bđ}-n_{K_2CO_3\left(3\right)}=0,07+0,02-0,06=0,03mol\)
theo (2):\(n_{CO_2\left(2\right)}=n_{K_2CO_3\left(2\right)}=0,03mol\)
\(\Rightarrow V=\left(0,07+0,03\right).22,4=2,24lít\)
\(nK_2CO_3=0,02\) và \(nKOH=0,14\)
Dung dịch X chứa:
\(nCO32-=NBaCO_3=0,06\)
\(nK+=0,18\)
\(\rightarrow\) lon còn lại là \(HCO_3-\) hoặc \(OH-\)
TH1: Nếu ion còn lại là \(HCO_3-\rightarrow nHCO_3-=0,18-0,06.2=0,06\)
Bảo toàn \(C\rightarrow nCO_2=0,06+0,06-0,02=0,1mol\)
\(\rightarrow V=2,24\left(lít\right)\)
TH2: Nếu ion còn lại là \(OH-\)
Bảo toàn \(C\rightarrow nCO_2=0,06-0,02=0,04\)
\(\rightarrow V=0,896\left(lít\right)\)
Nhỏ từ từ HCO3- và CO3 2- vào axit nên phản ứng sinh ra CO2 ngay lập tức.
tỉ lệ mol CO3 2- : HCO3- = 2 :1
2CO3 2- + HCO3- + 5H+ => 3CO2 + 3H2O
0,032 0,016 0,08 0,048
=> V = 1,0752
HCO3- dư = 0,014
CO3 2- dư = 0,028
mol SO4 2- = mol NaHSO4 = 0,06
OH- = 0,06
Ba 2+ = 0,15
ba 2+ + SO4 2- => BaSO4
0,06 0,06 0,06
HCO3- + OH- => CO3 2- + H2O
0,014 0,014 0,014
Ba2+ +CO3 2- => BaCO3
0,042 0,042 0,042
kết tủa = 0,042. 197 + 0,06. 233 = 22,254
3. CuO +H2SO4 -->CuSO4 +H2O
nCuO=64/80=0,8(mol)
theo PTHH :nCuO =nH2SO4=nCuSO4=0,8(mol)
=>mddH2SO4 20%=0,8.98.100/20=392(g)
mCuSO4=0,8.160=128(g)
mdd sau phản ứng =64 +392=456(g)
mH2O=456 -128=328(g)
giả sử có a g CuSO4.5H2O tách ra
trong 250g CuSO4 tách ra có 160g CuSO4 và 90g H2O tách ra
=> trong a g CuSO4.5H2O tách ra có : 160a/250 g CuSO4 và 90a/250 g H2O tách ra
=>mCuSO4(còn lại)=128 -160a/250 (g)
mH2O (còn lại)=328 -90a/250 (g)
=>\(\dfrac{128-\dfrac{160a}{250}}{328-\dfrac{90a}{250}}.100=25\)
=>a=83,63(g)
PTHH: \(2Fe+6H_2SO_4\left(đăc\right)\underrightarrow{t^o}Fe_2\left(SO4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
nFe = 5,6 / 56 = 0,1 (mol)
=> nSO2 = 0,15 (mol)
nNaOH = 0,1 x 0,1 = 0,01 (mol)
=> nOH- = 0,01 (mol)
nBa(OH)2 = 1,2 x 0,1 = 0,12 (mol)
=> nOH- = 0,24 (mol)
=> \(\sum n_{OH^-}=0,24+0,01=0,25\left(mol\right)\)
Ta có: \(1< \frac{n_{OH^-}}{n_{SO2}}< 2\)
=> Phản ứng tạo 2 muối.
Ta có phương trình ion sau:
SO22- + 2OH- ===> SO32- + H2O (1)
a...............2a
SO22- + OH- ===> HSO3- (2)
b..............b
Đặt nSO2 ở phản ứng (1), (2) lần lượt là a, b
Ta có hệ phương trình:
\(\begin{cases}a+b=0,15\\2a+b=0,25\end{cases}\)
\(\Rightarrow\begin{cases}a=0,1\\b=0,05\end{cases}\)
Lượng kết tủa là BaCO3
=> m = 0,1 x 217 = 21,7 gam
7.
nCO2 = 0,15 mol
Ta có
\(\dfrac{n_{Ca\left(OH\right)2}}{n_{CO2}}\) = \(\dfrac{0,1}{0,15}\approx0,7\)
\(\Rightarrow\) Tạo 2 muối
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O (1 )
x.............x.......................x
2CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) Ca(HCO3)2 (2)
y.............0,5y....................0,5y
Từ (1)(2) ta có hệ pt
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,15\\x+0,5y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) mCaCO3 = 0,05.100 = 5(g)
\(\Rightarrow\) mCa(HCO3)2 = 0,5.0,1.162 = 8,1 (g)
\(n_{hh}=\frac{V}{22,4}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\frac{m}{M}=\frac{30}{100}=0,3\left(mol\right)\)
Gọi x là số mol Ch4 ; y là số mol C2H6
\(CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\)
x x
\(C_2H_6+\frac{7}{2}O_2\rightarrow2CO_2+3H_2O\)
y 2y
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,3 0,3
Ta có hê phương trình
\(\hept{\begin{cases}x+y=0,2\\x+2y=0,3\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{cases}}\)
Vì Số mol hai chất bằng nhau nên thể tích hai chất cũng bằng nhau nên phần trăm thể tích mỗi chất là 50%
1. số mol CO2 = 0.224/22.4 = 0.01 mol
số mol KOH = 0.1*0.2 = 0.02 mol
ptpu
CO2 + 2 KOH => K2CO3
0.01 mol 0.02 mol 0.01 mol
dd tạo thành là K2CO3
m = 0.01* ( 39*2 + 12 + 16*3 ) = 0.01*138 = 1.38 gam
n Ca(OH)2 = 0,1mol
Để phần sau thêm NaOH có kết tủa thì phải có Ca(HCO3)2
n CaCO3 = n CO2 = 7,5 / 100 = 0,075 mol
CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
0,075 <---------------------- 0,075
2CO2 + Ca(OH)2 --> Ca(HCO3)2
0,05 <------- 0,025
V CO2 = 0,05 . 22,4 = 1,12 lit