Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{29,2}{36,5}=0,8\left(mol\right)\)
Pt: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,2mol 0,8mol ---------------> 0,3mol
Lập tỉ số : \(n_{Al}:n_{HCl}=0,1< 0,13\)
Al hết, HCl dư
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
4. Áp dụng sơ đồ đường chéo nha /_/ Tính ra cùng đơn vị đã nhé
5. \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,5.1,4=0,7\left(mol\right)\)
Pt: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,2mol 0,7mol---> 0,2mol
Lập tỉ số: \(n_{Al}:n_{HCl}=0,1< 0,12\)
\(C_{M_{AlCl_3}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\)
1) Gọi thể tích các dung dịch NaOH có nồng độ 3% và 10% cần dùng lần lượt là V_1 và V_2.
m_NaOH 3%= 1,05(V_1)3%= 0,0315V_1.
m_NaOH 10% =1,12(V_2)10%= 0,112V_2.
m_NaOH 8%= 1,1.2000.8% =176.
Theo đề bài ta có hệ phương trình:
0,0315V_1 + 0,112V_2= 176 ∩ V_1+ V_2 =2000 => V_1= 96000/161 (mℓ), V_2= 226000/161 (mℓ).
1) Gọi thể tích các dung dịch NaOH có nồng độ 3% và 10% cần dùng lần lượt là V_1 và V_2.
m_NaOH 3%= 1,05(V_1)3%= 0,0315V_1.
m_NaOH 10% =1,12(V_2)10%= 0,112V_2.
m_NaOH 8%= 1,1.2000.8% =176.
Theo đề bài ta có hệ phương trình:
0,0315V_1 + 0,112V_2= 176 ∩ V_1+ V_2 =2000 => V_1= 96000/161 (mℓ), V_2= 226000/161 (mℓ).
2. Gọi A là kim loại cần tìm
PTHH: A+ H2SO4 -> ASO4 + H2
Số mol H2SO4 ban đầu
Nh2so4 bđ = 0,075(mol)
H2SO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + 2H2O
Số mol NaOH
nnaoh = 0,03 ( mol )
=> nh2so4 dư = 0,015(mol
nh2so4 phản ứng = 0,075 - 0,015 = 0,06 ( mol
Khối lượng mol kim loại A
MA = m/n = 1,44/0,06=24(g/mol)
Vậy A là Magie
Nhớ đặt số mol vào phương trình nha bạn, chúc bạn học tốt!
\(TC:\)
\(V_1+V_2=2\left(l\right)\)
\(m_{dd_{NaOH\left(3\%\right)}}=1.05V_1\left(g\right)\)
\(m_{NaOH\left(3\%\right)}=1.05V_1\cdot3\%=0.0315V_1\left(g\right)\)
\(m_{dd_{NaOH\left(10\%\right)}}=1.12V_2\left(g\right)\)
\(m_{NaOH\left(10\%\right)}=1.12V_2\cdot10\%=0.112V_2\left(g\right)\)
\(m_{NaOH\left(8\%\right)}=2000\cdot1.1\cdot8\%=176\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow0.0315V_1+0.112V_2=176\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):V_1=596\left(ml\right),V_2=1404\left(ml\right)\)
Gọi V dd NaOH 3% = a(lít) ; V dd NaOH 10% = b(lít)
Ta có : a + b = 2(1)
Áp dụng CT : m dd = D.V
m dd NaOH 3% = a.1,05.1000 = 1050a(gam)
m dd NaOH 10% = b.1,12.1000 = 1120b(gam)
m dd NaOH 8% = 2.1,1.1000 = 2200(gam)
Sau khi pha :
m NaOH = 1050a.3% + 1120b.10% = 2200.8%(2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,596(lít) = 596(ml) ; b = 1,404(lít) = 1404(ml)
1.
Nồng độ mol/lit của đ NaOH(1)=(3*10*1.05)/40=0.7875
.........................................
......................................... khi trộn là: =(8*10*1.1)/40=2.2
CT tính nông độ mol/lit = (C%*10Ddd)/M
Áp dụng quy tắc đường chéo ta có
Vdd1/(2-Vdd1)=0.42477
---> Vdd1=0.6l
Vdd2=1.4l
1) Gọi thể tích các dung dịch NaOH có nồng độ 3% và 10% cần dùng lần lượt là V_1 và V_2.
m_NaOH 3%= 1,05(V_1)3%= 0,0315V_1.
m_NaOH 10% =1,12(V_2)10%= 0,112V_2.
m_NaOH 8%= 1,1.2000.8% =176.
Theo đề bài ta có hệ phương trình:
0,0315V_1 + 0,112V_2= 176 ∩ V_1+ V_2 =2000 => V_1= 96000/161 (mℓ), V_2= 226000/161 (mℓ).
\(a,200ddNaOH10\%\)
\(\Rightarrow mNaOH=200.10\%=20\left(g\right)\)
\(\text{b, 200ml dd NaOH 0,5M}\)
\(\Rightarrow200ml=0,2l\)
\(\Rightarrow nNaOH=0,2.0,5=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow mNaOH=0,1.40=4\left(g\right)\)
\(\text{C. 500ml dd NaOH 20% và có khối lượng riêng là 1,2g/ml}\)
\(500ml=0,5l\)
\(\Rightarrow mddNaOH=0,5.1,2=0,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow mNaOH=0,6.40=24\left(g\right)\)
Câu 1:
Gọi số \(\left(g\right)\) tinh thể \(CuSO_4\cdot5H_2O\) là \(x\left(g\right)\left(0< x< 600\right)\)
Số \(\left(g\right)\) dung dịch \(CuSO_4\text{ }4\%\) là \(y\left(g\right)\left(0< y< 600\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuSO_4\cdot5H_2O}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{x}{250}=0,004x\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CuSO_4\text{ }trong\text{ }CuSO_4\cdot5H_2O}=n\cdot M=0,004x\cdot160=0,64x\left(g\right)\\ m_{CuSO_4\text{ }trong\text{ }d^2\text{ }4\%}=\dfrac{C\%\cdot m_{d^2}}{100}=\dfrac{4\cdot y}{100}=0,04y\left(mol\right)\\ m_{CuSO_4\text{ }trong\text{ }d^2\text{ }14\%}=\dfrac{C\%\cdot m_{d^2}}{100}=\dfrac{600\cdot14}{100}=84\left(g\right)\)
Ta có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=600\\0,64x+0,04y=84\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=100\\y=500\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4\cdot5H_2O}=100\left(g\right)\\ m_{CuSO_4\text{ }trong\text{ }d^2\text{ }4\%}=500\left(g\right)\)
Câu 2:
a) Gọi số \(\left(g\right)\) dung dịch \(NaOH\text{ }15\%\) là \(x\left(g\right)\left(x>0\right)\)
\(\Rightarrow m_{d^2\text{ }NaOH\text{ }12\%}=x+120\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{NaOH\text{ }trong\text{ }d^2\text{ }12\%}=\dfrac{C\%\cdot m_{d^2}}{100}=\dfrac{12\left(x+120\right)}{100}=\dfrac{3\left(x+120\right)}{25}\\ m_{NaOH\text{ }trong\text{ }d^2\text{ }15\%}=\dfrac{C\%\cdot m_{d^2}}{100}=\dfrac{15\cdot x}{100}=\dfrac{3x}{20}\left(g\right)\\ m_{NaOH\text{ }trong\text{ }d^2\text{ }4\%}=\dfrac{C\%\cdot m_{d^2}}{100}=\dfrac{120\cdot4}{100}=4,8\left(g\right)\)
\(\text{Ta có : }\dfrac{3x}{20}+4,8=\dfrac{3\left(x+120\right)}{25}\\ \Leftrightarrow15x+480=12\left(x+120\right)\\ \Leftrightarrow15x+480=12x+1440\\ \Leftrightarrow3x=960\\ \Leftrightarrow x=320\)
\(\Rightarrow m_{d^2\text{ }NaOH\text{ }12\%}=320\left(g\right)\)
b;c Tương tự.