K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

 6. Listen again. Which phrases does the candidate use?

(Nghe lại. Thí sinh sử dụng những cụm từ nào?)

Structuring your speech (Cấu trúc lại bài nói)

I'd like to start by saying/ looking at ...

(Tôi sẽ bắt đầu bằng cách nói/ nhìn vào…)

First of all, we need to decide / examine / look at / ask ourselves ...

(Đầu tiên, chúng ta cần phải quyết định/ nghiên cứu/ nhìn vào/ tự hỏi bản thân mình rằng …)

I'll begin with ...

(Tôi sẽ bắt đầu với…)

Now I'd like to move on to ...

(Bây giờ tôi sẽ chuyển đến …)

This leads to my next point.

(Điều này dẫn đến quan điểm tiếp theo của tôi.)

Now let's look at / move on to (the question of) ...

(Bây giờ hãy nhìn vào/ chuyển sang (câu hỏi) …

Ordering points or opinions

(Sắp xếp các ý hoặc quan điểm)

First, ... Second, ... Finally, ...

(Đầu tiên, … Thứ hai, … Cuối cùng, …)

Justifying your opinions

(Đưa ra ý kiến)

There are a number of reasons why I believe this.

(Có một số lý do khiến tôi tin vào điều đó.)

First, ... (Đầu tiên, …)

I'll tell you why I think that.

(Tôi sẽ nói bạn biết tại sao tôi nghĩ thế…)

The reason I say that is ...

(Lí do tôi nói vậy là vì…)

The main reason I feel this way is ...

(Lí do chính tôi cảm thấy như vậy là…)

Summing up your opinion

(Tổng kết quan điểm)

To sum up, ... (Để tổng kết, …)

In conclusion, ... (Kết luận lại, …)

All in all, ... (Nói chung, …)

Just to summarise the main points, ...

(Để tóm lại các ý chính…)


 

1
11 tháng 9 2023

I’d like to start by saying …

The reason I say that is …

Now let’s move on to (the question of) …

I’ll tell you why I think that.

First, … Second, … Finally, …

To sum up, …

A.ReadingBEFORE YOU READ (Trước khi em đọc)Work in pairs. Ask and answer questions about your daily routine, using the cues below. (Làm việc từng đôi. Hỏi và trả lời các  câu  về những việc làm thường ngày của em. dùng những từ gợi ý bên dưới.)-   What time do you usually get up?I usually get up at five thirty.-   What do you usually do next?I usually do exercise.-   Do you usually have breakfast at home?Yes. I usually have breakfast with...
Đọc tiếp

A.Reading

BEFORE YOU READ (Trước khi em đọc)

Work in pairs. Ask and answer questions about your daily routine, using the cues below. (Làm việc từng đôi. Hỏi và trả lời các  câu  về những việc làm thường ngày của em. dùng những từ gợi ý bên dưới.)

-   What time do you usually get up?

I usually get up at five thirty.

-   What do you usually do next?

I usually do exercise.

-   Do you usually have breakfast at home?

Yes. I usually have breakfast with my family.

-   What time do you go to school?

I usually go to school at 6 : 30.

-   Whal time do you have lunch?

 

I usually have lunch at 11 : 30.

-   What do you do in the afternoon?

I usually learn my lessons and do exercises or homework.

-   Do you play sports with friends?

Yes, sometimes I do.

-   What do you do after dinner?

After dinner. I often watch TV with my family until 8 o’clock.

-   And after that, what do you do ?

  I study and do more exercises.

-   What time do you usually go to bed? I usually go to bed at 10:30.

WHILE YOU READ (Tronfi khi em đọc)

Read the passage and then do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn, sau đó làm bài tập theo sau.)

Ông Vy: Đồng hồ háo thức reo lúc 4 giờ 30. Tôi thức dậy và xuống bếp đun nước cho buổi trà sáng. Tôi uống dăm tách trà. ăn điểm tâm nhanh và sau đó dẫn trâu ra đồng. Tôi mất 45 phút để chuẩn bị. Tôi rời khỏi nhà Lúc 5 giờ 15 và đến ruộng đúng 5 giờ 30. Tôi cày và bừa thửa đất của tôi, và lúc 7 giờ 45 tôi nghỉ một tí. Trong lúc nghỉ, tôi thường uống trà với các nông dân bạn và hút thuốc giồng (địa phương). Tôi tiếp tục làm việc từ 8 giờ 15 cho đến 10 giờ 30. Sau đó tôi về nhà nghỉ ngơi một tí và ăn trưa với gia đình lúc 11 giờ 30. Sau bữa trưa, tôi thường thường nghỉ một giờ.

Bà Tuyết: Lúc 2 giờ 30 chiều, chúng tôi ra đồng một lần nữa. Chúng tôi sửa các bờ của thửa đât. Sau đó chồng tôi bơm nước vào ruộng trong khi tôi cấy lúa. Chúng tôi làm việc khoảng hai giờ trước khi chúng tôi nghỉ. Chúng tôi làm xong công việc lúc 6 giờ. Chúng tôi ăn tối lúc khoảng 7 giờ, sau đó xem tivi và đi ngủ lúc khoảng 10 giờ. Đôi khi chúng tôi đi thăm các bạn láng giềng để uống trà. Chúng tôi tán gẫu về công việc, con cái và kế hoạch của chúng tôi cho mùa kế. Mặc dù đó là một ngày dài đôi với chúng tôi, chúng tôi thích làm việc và yêu thương con cái chúng tôi.

Task 1: Choose the option A, B or c that best suits the meaning of the italicized word(s). (Chọn từ chọn lựa A.B hoặc C phù hợp với nghĩa của (các) từ in xiên nhất.)

1 . C                     2. C                   3. A     4. A

Task 2: Answer the following questions. (Trả lời các câu hải sau.)

1 . He’s a peasant / farmer.

  1. 2.  He gets up at 4:30 and goes down to the kitchen to boil some water for his early tea.
  2. 3.    He ploughs and harrows his plot of land, drinks tea and smokes local tobacco with his fellow peasants during his break.
  3. 4.  In the afternoon. Mr Vy and his wife repair the banks of their plot of land. Mr Vy puinto it wmps water while his wife does the transplanting.
  4. 5.   Yes. they are, because they love working and they love their children, too.

Task 3: Scan the passage and make a brief note about Mr Vy and Mrs Tuyet's daily routines. Then compare your note with a partner’s. (Đọc lướt đoạn văn và ghi chú vắn tắt về công việc thường làm hằng ngày của ông Vy và bà Tụyết. Sau đó so sánh bảng ghi chú của em với bảng ghi chú của một bạn cùng học).

in the morning

-    4 : 30 : alarm clock goes oil. Mr Vy gets up. goes down to the kitchen boil water for morning tea. has a quick breakfast, lead the buffalo to the field.

-   5 : 15: leaves home

-    5 : 30 arrives in ihe field, ploughs and harrows ihc plot of land

-7:4?: takes a rest

-    10 : 30 : goes home

-11 30 : has lunch with family

in the afternoon

2 : 30 : Mr Vy and Mrs Tuyet go to the field again, repair the banks of the plot of land. Mr Vy pumps water into the plot of land. Mrs Tuyet does the transplanting.

- 6 : 30 : finish work

in the evening

-   have dinner

-   watch TV. go to bed

-     sometimes visit their neighbors, chat about work, children and plan for the next crop

AFTER YOU READ (Sau khi em đọc)

Work in groups. Talk aboui Mr Vy and Mrs Tuyet’s daily routines. (Làm việc từng nhóm. Nói về công việc thường làm hằng ngày của ông Vy và Bà Tuyết.)

Mr Vy and Mrs Tuyet are farmers. They get up early, at 4 : 30

  1. a.m. They work hard on their plot of land, usually from 5 : 30 a.m. till 6 p.m. Mr Vy usually takes an hour's rest after lunch.

After dinner, they watch TV and go to bed at about 10 p.m. Sometimes, they visit their neighbors and chat ahoul their work, their children and their plan for thc next crop. They love working and they love their children as well.



 



 

0
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. bigger cities (những thành phố lớn hơn)

Thông tin: It's changed a lot. There used to be more people, but many people moved away to live in bigger cities in the 1990s.

(Nó đã thay đổi rất nhiều. Đã từng có nhiều người hơn, nhưng nhiều người đã chuyển đến sống ở các thành phố lớn hơn vào những năm 1990.)

2. The factories and coal power plant were closed.

(Nhà máy và trạm năng lượng than đá đóng cửa.)

Thông tin: Because many factories were closed. There was a coal power plant here, too. That closed too and lots of people lost their jobs. It was terrible for workers here.

(Bởi vì nhiều nhà máy đã đóng cửa. Ở đây cũng có một nhà máy điện than. Nó cũng đóng cửa và rất nhiều người mất việc làm. Thật khủng khiếp cho những người công nhân ở đây.)

3. the air (không khí)

Thông tin: Air quality has gotten a lot better since the power plant closed.

(Chất lượng không khí đã tốt hơn rất nhiều kể từ khi nhà máy điện đóng cửa.)

 

4. younger people (người trẻ tuổi)

Thông tin: There's a lot more to do in the town than when I was young. We only had a movie theater when I was your age. That was rebuilt near the park five years ago. It's much nicer now.

(Có nhiều thứ để làm trong thị trấn hơn so với khi chú còn trẻ. Bọn chú chỉ có một rạp chiếu phim khi chú bằng tuổi cháu. Nó đã được xây dựng lại gần công viên năm năm trước. Bây giờ nó đẹp hơn nhiều.)

7 tháng 2 2023

1.a/an

2.the

3.the

4.a/an

5.the

6.(-)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

a. We use (1) a/an to talk about something for the first time.

(Chúng ta sử dụng “a/an” để nói về thứ gì đó lần đầu tiên.)

There’s a interactive whiteboard in our classroom.

(Có một cái bảng tương tác trong lớp chúng ta.)

b. We use (2) the when we mention something again.

(Chúng ta sử dụng “the” khi nhắc về thứ gì đó lần nữa.)

Our teacher often uses the interactive whiteboard.

(Giáo viên thường dùng bảng tương tác.)

c. We use (3) the when it is clear what we are talking about, or when there is only one of something.

(Chúng ta dùng “the” khi thứ ta đang nói rất rõ ràng hoặc khi thứ đấy chỉ có duy nhất một cái.)

We play basketball in the gym. (The gym at school)

(Chúng tôi chơi bóng rổ trong nhà thi đấu. (Nhà thi đấu ở trường.))

The sun is shining.

(Mặt trời đang chiếu sáng.)

d. We use (4) a/an to say what someone's job is.

(Chúng ta dùng a/an để nói về nghề nghiệp của một người.)

My mum's a teacher.

(Mẹ tôi là giáo viên.)

e. Note these set phrases (Chú ý các cụm từ cố định)

 - (5) the: listen to the radio, go to the cinema, play the guitar.

                 (nghe đài radio, đi rạp chiếu phim, chơi ghi-ta)

- (6) no article: watch TV. listen to music, in/ to bed, to/ at / from school, at home / work, in hospital

(xem TV, nghe nhạc, trên/ lên giường, đến/ tại/ từ trường, tại nhà/ nơi làm việc, trong bệnh viện)

Bạn nào giúp mik vs ạ! Huhu I have Learned, often the hard way, that there are a few simple rules about how to make life easier both before and after your journey. First of All, always check and double-check departure times. It is amazing how few people really do this carefully. Once i arrived at the airport a few minutes after ten. My secretary had got the ticket for me and i thought she said that the plane left at 10:50. I walked calmly to the departure desk, thinking I still had a...
Đọc tiếp

Bạn nào giúp mik vs ạ! Huhu

I have Learned, often the hard way, that there are a few simple rules about how to make life easier both before and after your journey. First of All, always check and double-check departure times. It is amazing how few people really do this carefully. Once i arrived at the airport a few minutes after ten. My secretary had got the ticket for me and i thought she said that the plane left at 10:50. I walked calmly to the departure desk, thinking I still had a little time to spare. I didn`t bother to take a good look at the ticket. The clerk at the desk told me politely but firmly that the departure time was 10:15 and that the flight was, according to international regulations, " now closed! ". I had to wait three hours for the next one and missed an importent meeting.

The second rule is to remember that even in this age of credit cards, it is still importent to have at least a little of the local currency with you when you arrive in a country. This can be absolutely essential if you are flying to a place few tourists normally visit. A few years ago, I took a business trip to Oklahoma. I flew there from London via Dallas,with very little time to change planes in between. I arrived there at midnight and the bank at the airport was closed. The only way to get to my hotel was by taxi and since I had no Dollars, i offered to pay in Pounds instead." Listen, Buddy! I only take Real money! " the driver said angrily. Luckily I was able to borrow a few dollars from a clerk at the hotel, but it was Embarrassing.

The third and last rule is to find out as much as you can about the weather at your destination before you leave, especially if you can take only a little baggage with you. I feel sorry for some of my colleagues who travel in heavy suits and raincoats in May, when it is still fairly cool in London or Manchester, to places like Athens, Rome or Madrid, where it is already beginning to get quite warm during a day. Few people understand just how importent it is to have the right sort of clothes with you in these days of rapid air travel.

I. Discuss these questions. Campare your answers.

1. Explain why the writer once arrived at the airport only a few minutes before the plane left.

2. Whose fault do you think it was? Thư writer's or his secretary's? Give reasons for your answer.

3. Explain why the writer think it is essential to have at least a little local currency when you arrive in a foreign country.

4. Describe some of the problems you could have if you ignore the advice in the last paragraph

1
5 tháng 8 2018

I. Discuss these questions. Campare your answers.
1. Explain why the writer once arrived at the airport only a few minutes before the plane left.

=>Because his secretary had got the ticket for him and he thought she said that the plane left at 10:50.

2. Whose fault do you think it was? Thư writer's or his secretary's? Give reasons for your answer.

=>Thư writer's .Because he didn`t bother to take a good look at the ticket.
3. Explain why the writer think it is essential to have at least a little local currency when you arrive in a foreign country.

=>Because this can be absolutely essential if you are flying to a place few tourists normally visit.
4. Describe some of the problems you could have if you ignore the advice in the last paragraph

=>when it is still fairly cool in London or Manchester, to places like Athens, Rome or Madrid, where it is already beginning to get quite warm during a day.

a. Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.) - What are you going to do this Saturday? (Bạn định làm gì vào thứ bảy này?) - I'm going to study art online. (Tôi sẽ học mỹ thuật trên mạng.) - I'll get it. (Tôi sẽ nghe nó.) will Meaning and Use (Ý nghĩa và Cách sử dụng)We use will for future actions based on decisions at the moment of speaking. (Chúng ta sử dụng will cho các hành động trong tương lai dựa trên các quyết định...
Đọc tiếp

a. Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)

 

- What are you going to do this Saturday? (Bạn định làm gì vào thứ bảy này?)

 

- I'm going to study art online. (Tôi sẽ học mỹ thuật trên mạng.)

 

- I'll get it. (Tôi sẽ nghe nó.)

 

will

 

Meaning and Use (Ý nghĩa và Cách sử dụng)

We use will for future actions based on decisions at the moment of speaking. (Chúng ta sử dụng will cho các hành động trong tương lai dựa trên các quyết định tại thời điểm nói.)

(Looking at an app on a friend's smart device) (Xem một ứng dụng trên thiết bị thông minh của bạn bè)

It looks great! I'll download it, too. (Nó trông rất tuyệt! Tôi cũng sẽ tải về.)

I think I'll make podcasts in English. (Tôi nghĩ tôi sẽ tạo podcast bằng tiếng Anh.)

Form (Cấu trúc)

 

I/We/They/

He/She

(Tôi/Chúng ta/Họ

Anh ấy/Cô ấy)

 

will (sẽ)

won’t (sẽ không)

 

download a podcast. (tải xuống một podcast)

Will you make a podcast tomorrow? (Bạn sẽ làm một podcast vào ngày mai chứ?)

Yes, I will./No, I won't. (Vâng, tôi sẽ./Không, tôi sẽ không.)

What will you do tomorrow? (Bạn sẽ làm gì vào ngày mai?)

 

be going to

 

Meaning and Use (Ý nghĩa và Cách sử dụng)

We use be going to to talk about plans we have already made. (Chúng ta sẽ nói về những kế hoạch mà chúng ta đã thực hiện.)

I'm going to listen to a podcast tonight. (Tôi sẽ nghe một podcast tối nay.)

Form (Cấu trúc)

I                         am

He/She/It           isn’t

You/We/They    are

 

        going to 

 

study online tonight.

Are they going to study online tomorrow? (Họ sẽ học trực tuyến vào ngày mai?)

Yes, they are./No, they're not. (Đúng, họ có./Không, họ không.)

What is he going to do on Friday? (Anh ấy sẽ làm gì vào thứ sáu?)

He's going to make a podcast. (Anh ấy sẽ làm một podcast.)


 

0
2. Read a text about a famous music show. Match the highlighted words and phrases in the text to the meanings below.(Đọc một văn bản về một chương trình ca nhạc nổi tiếng. Nối các từ và cụm từ được đánh dấu trong văn bản với các nghĩa bên dưới.)American Idol was shown for the first time on television in January 2002. At that time, there were many movies and TV series, but no reality competitions on TV. The participants in this programme are...
Đọc tiếp

2. Read a text about a famous music show. Match the highlighted words and phrases in the text to the meanings below.

(Đọc một văn bản về một chương trình ca nhạc nổi tiếng. Nối các từ và cụm từ được đánh dấu trong văn bản với các nghĩa bên dưới.)

American Idol was shown for the first time on television in January 2002. At that time, there were many movies and TV series, but no reality competitions on TV. The participants in this programme are ordinary people who the audience can really identify with.

First, judges travel all around America in search of the best singers and bring them to Hollywood. Twenty-four to thirty-six participants are then chosen to go on to the next stages where they perform live on TV, and receive the judges’ opinions. From the semi-final onwards, people over 13 and living in the US, Puerto Rico or the Virgin Islands can vote for their preferred singers online or through text messaging. The singer with the lowest number of votes is eliminated. On the final night, the most popular singer becomes the winner of that American Idol season.

People watch American Idol not only to see the participants sing, but also hear the comments of the judges, who play an important role in the competition. Their different opinions and interesting arguments make the show very exciting.

The first season of Vietnam Idol was shown in 2007. It included three stages: short performances to choose participants, semi-finals and finals. The winners of the show’s different seasons have become famous singers in Viet Nam.

1. series

a. feel that they are similar to and can understand them

2. identify with

b. a set of TV or radio programmes on the same subject

3. in search of

c. removed from the competition

4. eliminated

d. looking for

3
5 tháng 2 2023

1b

2a

3d

4c

5 tháng 2 2023

1b

2a

3d

4c

Complete each sentence with the correct tense of the verb in brackets 51.A:What (you,like)___________________the soup? (it,need)__________________more garlic? B:No,it (taste)____________delicious. It (remind)_____________me of my grandmother's soup. 52.A:What (you,look)______________________at? B:You! You (look)______________________like your father. A:(you,think)_________________________so? Many people tell me I (resemble)______________my mother B:I...
Đọc tiếp

Complete each sentence with the correct tense of the verb in brackets

51.A:What (you,like)___________________the soup? (it,need)__________________more garlic?

B:No,it (taste)____________delicious. It (remind)_____________me of my grandmother's soup.

52.A:What (you,look)______________________at?

B:You! You (look)______________________like your father.

A:(you,think)_________________________so? Many people tell me I (resemble)______________my mother

B:I (see)_________________ your father's face when I look at you

53.Right now I (look)________________around the classroom. Yoko (write)_____________in her book. Carlos (bite)____________________his pencil. Wan-Ning (scratch)_________________his head. Ali (stare)_____________ out the window. He (seem)___________ to be daydreaming, but perhaps he (think)_______________hard about verb tenses. What (you,think)________________Ali (do)_______________?

54.A:What ___________________(you/do)

B:I________________(write)to my parents.I_____________(write) to them every weekend.

55.A: Look!It_______________(snow)

B:It's beautyful! This is the first time I've ever seen snow. It_______________ (not snow) in my country

56.A:Oh, that's Adrian. He's new here

B: Really? Where________________(he/live)?________________(you/know)?

A:Yes. He___________ (live) in Milan, but now he ______________(stay) with his aunt on Shirley Road

57.A:What time__________________(you/usually/finish) work?

B: Normally I_____________(finish) work at five o'clock, but this week I_____________(work) until six to earn a bit more money

58. A:How____________________(you/travel) to work?

B: I haven't got a car at the moment, so I______________(go) to work on the bus this week. Usually I_____________(drive) to work.

59.A: I think we're going the wrong way.

B:I don't think so. The sun___________(rise) in the east, remember. It's behind us, so we _____________(travel) west.

0
a. Look at the pictures and the descriptions. Write the correct word on the line.(Nhìn vào hình ảnh và mô tả. Viết từ đúng trên dòng.) telescope: We use this device to look at faraway objects.(kính thiên văn - chúng ta sử dụng thiết bị này để nhìn các vật thể ở xa.) ballpoint pen: a pen with a very small ball at the end that rolls ink onto paper(bút bi - một cây bút có một viên bi rất nhỏ ở đầu dùng để lăn mực lên...
Đọc tiếp

a. Look at the pictures and the descriptions. Write the correct word on the line.

(Nhìn vào hình ảnh và mô tả. Viết từ đúng trên dòng.)

 

telescope: We use this device to look at faraway objects.

(kính thiên văn - chúng ta sử dụng thiết bị này để nhìn các vật thể ở xa.)

 

ballpoint pen: a pen with a very small ball at the end that rolls ink onto paper

(bút bi - một cây bút có một viên bi rất nhỏ ở đầu dùng để lăn mực lên giấy)

 

microscope: a device we use to make very small things look larger

(kính hiển vi - một thiết bị chúng ta sử dụng để làm cho những thứ rất nhỏ trông lớn hơn)

 

Band-Aid: People often use one of these if they have a small cut.

(băng dán - mọi người thường sử dụng một trong số này nếu chúng có một vết cắt nhỏ.)

 

rocket: This device moves very fast and can be used for space travel.

(tên lửa - thiết bị này di chuyển rất nhanh và có thể được sử dụng để du hành vũ trụ.)

 

thermometer: a device we use to measure temperature

(nhiệt kế - một thiết bị chúng ta sử dụng để đo nhiệt độ)

 

1
11 tháng 9 2023

1. telescope (n): kính thiên văn

2. thermometer (n): nhiệt kế

3. ballpoint pen (n): bút bi

4. Band-Aid (n): băng cá nhân

5. microscope (n): kính hiển vi

6. rocket (n): tên lửa