Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
P: Giới cái 0,1AA: 0,2Aa: 0,7aa ta có tần số alen A = 0,2, tần số alen a = 0,8, Giới đực 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa ta có tần số alen A = 0,6, tần số alen a = 0,4. Khi quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa thì quần thể ở trạng thái cân bằng.
Sau 2 thế hệ ngẫu phối quần thể đã đạt được trạng thái cân bằng, đến thế hệ thứ 4 thì là duy trì cấu trúc đó cân bằng như vậy ta có:
Tần số alen
Tần số alen a = 1-0,4 =0,6.
Chọn B
Đực : 0,35AA : 0,5Aa : 0,15aa (p=0,6 ; q=0,4)
QT cân bằng : 0,49 AA : 0,42Aa : 0,09aa. (p=0,7 ; q=0,3)
A. Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng ở thế hệ F1'. à sai, do đực ≠ cái nên cần 2 thế hệ thì QT mới cân bằng.
B. Ở thế hệ (P) tần số alen a ở giới cái chiếm tỉ lệ 20% à đúng
Đáp án C.
Quy ước: A: Mắt đỏ, a: mắt trắng.
Ta có: Mắt trắng (aa) = 30% Mắt đỏ = 70%.
Đặt xAA + y Aa + 0,3 aa = 1.(x + y = 0,7).
Những cá thể cùng màu chỉ giao phối ngẫu nhiên với nhau.
Xét P: 0,3 (aa x aa) → F 1 : 0,3 aa
Xét
0
,
7
x
0
,
7
A
A
:
y
0
,
7
A
a
giao phối ngẫu nhiên.
→
Tạo
a
a
=
0
,
7
y
1
,
4
2
=
5
14
-
0
,
3
a
a
=
2
35
→
y
=
0
,
4
→
x
=
0
,
7
-
0
,
4
=
0
,
3
→
Tạo
A
A
=
0
,
7
.
5
7
.
5
7
2
=
5
14
→
Tạo
A
a
=
1
-
5
14
=
4
14
(1) Sai. Tần số alen của quần thể ở thế hệ P và giống nhau.
P:0,3 AA : 0,4 Aa : 0,3 aa Tần số alen: A = 0,5; a = 0,5.
F
1
:
5
14
AA :
4
14
Aa :
5
14
aa Tần số alen: A = 0,5; a = 0,5.
(2) Đúng.
(3) Đúng.
(4) Đúng.
A
a
p
=
0
,
4
;
A
a
F
1
=
4
14
→
A
a
P
-
A
a
F
1
=
0
,
4
-
4
14
=
4
35
Đáp án: A
Ở thế hệ xuất phát:
Giới đực: 0,35AA : 0,5Aa : 0,15aa
=> Tần số alen ban đầu ở giới đực là : tần số alen A là 0,6 và tần số alen a là 0,4
Ở trạng thái cân bằng
Cấu trúc quần thể là 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa
=> Tần số alen A là 0,7, tần số alen a là 0,3
Do tỉ lệ đực: cái là 1 : 1
Vậy tần số alen A ở giới cái thế hệ P là 0,7 x 2 – 0,6 = 0,8
Tần số alen a ở giới cái thế hệ P là 0,3 x 2 – 0,4 = 0,2
A đúng
B sai, vì tỉ lệ dị hợp F1 là 0,6 x 0,2 + 0,4 x 0,7 = 0,4
C sai, quần thể đạt trạng thái cân bằng ở F2
D sai, tỉ lệ đồng hợp lặn ở F1 là ♂ 0,4 x ♀ 0,2 = 0,08
P: Giới đực: Aa có 430 cá thể. Tần số alen A = 0,6; a = 0,4.
Khi quần thể cân bằng: A = 0,7; a = 0,3
=> Giới cái P: A = 0,7 x 2 – 0,6 = 0,8; a = 0,2
Do tần số alen ở 2 giới khác nhau => đạt cân bằng sau 2 thế hệ ngẫu phối (gen trên NST thường).
Ở F1: AA = 0,6 x 0,8 = 0,48; aa = 0,4 x 0,2 = 0,08 => Aa = 0,44.
Chọn D
Đáp án B
Tần số alen ở giới cái: A= 0,6 + 0,2:2 =0,7; a= 0,3
Khi cân bằng di truyền, tần số alen của quần thể là: 0,8A; 0,2a.
Do tỷ lệ đực cái là 1:1 → tần số alen ở giới đực là: A=0,8×2 – 0,7 = 0,9; a = 0,1.
A đúng
B sai, ở F1: (0,7A:0,3a)(0,9A:0,1a) → Aa = 0,7×0,1 + 0,9×0,3 = 0,34
C đúng.
D đúng. Tỷ lệ đồng hợp lặn ở F1 = 0,3×0,1 = 0,03.
Quần thể giao phối có tần số tương đối alen A là 0,3; a là 0,7
Cấu trúc quần thể thế hệ ban đầu là P: 0,09 AA : 0,42Aa : 0,49aa
Do aa sống sót 90%, AA và Aa sống sót 100%
ð P: 0,09AA : 0,42Aa : 0,441aa
Chia lại tỉ lệ, P : 0,095 AA : 0,442 Aa : 0,464 aa
Ngẫu phối F1 : 0,1 AA : 0,432 Aa : 0,468 aa
Do aa chỉ sống sót 90% => F1 : 0,1 AA : 0,432 Aa : 0,421aa
Chia lại tỉ lệ, F1 : 0,105AA : 0,453 Aa : 0,442 aa
Tỉ lệ cá thể đồng hợp tử là 56,48%
Đáp án B