K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 6 2017

Đáp án C

Ta thấy:

   Gen thứ 1 có 2 alen (A, a) à n1 = 2.

   Gen thứ 2 có 2 alen (B, b) à n2 = 2.

   Gen thứ 3 có 2 alen (D, d) à n3 = 2.

3 gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường (vì giả thiết đã cho sẵn kiểu gen) ở những lôcut xác định. Nên số kiểu gen tôi đa 36

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?

 (1) F2 có 9 loại kiểu gen.

 (2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

 (3) Ở F2 , số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%.

 (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A.1. 

B.2. 

C.3. 

D.4.

1
22 tháng 9 2015

P: hoa đỏ, quả tròn t/c × hoa vàng, quả bầu dục t/c à F1 :100% cây hoa đỏ, quả tròn. 

àP: AABB × aabb àF1 : AaBb. F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb à A-bb = 9% à aabb = 0,25-A-bb = 0,16= 0,4*0,4.

ab=0,4 à ab là giao tử liên kết, f= 20%. Kiểu gen F1: AB/ab  à F2: có 10 kiểu gen.

Kiểu hình hoa đỏ, quả tròn : A-B- à có 5 kiểu gen : AB/AB, AB/aB, AB/Ab, AB/ab, Ab/aB.

Kiểu gen giống kiểu gen của F1:AB/ab  = AB×ab+ab×AB=0,4*0,4*2=0,32.

Phương án đúng: (2)+(4).

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?

 (1) F2 có 9 loại kiểu gen.

 (2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

 (3) Ở F2 , số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%.

 (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A.1. 

B.2. 

C.3. 

D.4.

1
22 tháng 9 2015

P: hoa đỏ, quả tròn t/c × hoa vàng, quả bầu dục t/c à F1 :100% cây hoa đỏ, quả tròn. 

àP: AABB × aabb àF1 : AaBb. F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb à A-bb = 9% à aabb = 0,25-A-bb = 0,16= 0,4*0,4.

ab=0,4 à ab là giao tử liên kết, f= 20%. Kiểu gen F1: AB/ab  à F2: có 10 kiểu gen.

Kiểu hình hoa đỏ, quả tròn : A-B- à có 5 kiểu gen : AB/AB, AB/aB, AB/Ab, AB/ab, Ab/aB.

Kiểu gen giống kiểu gen của F1:AB/ab  = AB×ab+ab×AB=0,4*0,4*2=0,32.

Phương án đúng: (2)+(4).

19 tháng 9 2015

Hoa đỏ thuần chủng (AA) x Hoa trắng (aa) àF1 Aa: Hoa đỏ. F1 tự thụ phấn àF2 AA: 2Aa: aa. Kiểu hình màu hoa là do kiểu gen của cây. Mỗi hạt mang 1 kiểu gen, khi phát triển thành cây và ra hoa sẽ có một loại màu hoa. Như vậy, ở F2, trên mỗi cây có một loại hoa và cây hoa đỏ chiếm 75%.

Bài 23: Ở cà chua, gen A qui định quả đỏ > a- quả vàng; B-quả tròn, b quả bầu dục. Cho lai giống quả đỏ, bầu dục với giống quả vàng, tròn được F1 toàn quả đỏ, tròn. Cho F1 giao phấn với nhau được F2 có 1604 cây, trong đó có 901 quả đỏ, tròn a. Màu sắc và hình dạng quả cà chua bị chi phối bởi qui luật di truyền nào? b. Cho cây F1 lai phân tích, xác định kết quả của phép lai Bài 24: Ở...
Đọc tiếp

Bài 23: Ở cà chua, gen A qui định quả đỏ > a- quả vàng; B-quả tròn, b quả bầu dục. Cho lai giống quả đỏ, bầu dục với giống quả vàng, tròn được F1 toàn quả đỏ, tròn. Cho F1 giao phấn với nhau được F2 có 1604 cây, trong đó có 901 quả đỏ, tròn

a. Màu sắc và hình dạng quả cà chua bị chi phối bởi qui luật di truyền nào?

b. Cho cây F1 lai phân tích, xác định kết quả của phép lai

Bài 24: Ở một loài đậu, mỗi gen qui định 1 tính trạng. Cho 2 thứ đều thuần chủng: cây hạt trơn, có tua cuốn x cây hạt nhăn, không có tua cuốn được F1 toàn hạt trơn, có tua cuốn. Cho F1 giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ 3 hạt trơn, có tua cuốn: 1 hạt nhăn, không có tua cuốn

a. Giải thích và viết sơ đồ lai từ P đến F2

b. Để thế hệ lai có tỷ lệ 1 hạt trơn, có tua cuốn: 1 hạt trơn, không có tua cuốn:1 hạt nhăn, có tua cuốn: 1 hạt nhăn, không có tua cuốn thì bố mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?

Bài 25: Ở một loài thực vật, mỗi gen qui định 1 tính trạng. P: ? x ? → F1có tỷ lệ: 1 quả tròn, hoa đỏ: 2 quả bầu dục hoa hồng: 1 quả dài, hoa trắng. Biết quả dài, hoa trắng là 2 tính trạng lặn. Xác định qui luật di truyền chi phối cả 2 tính trạng và kiểu gen của P

Bài 26: Ở một loài thực vật, mỗi gen qui định một tính trạng: P: ? x ? →F1 có 210 cây cao, quả tròn:60 cây thấp, quả dài: 15 cây cao, quả dài: 15 cây thấp, quả tròn. Xác định qui luật di truyền chi phối 2 tính trạng và kiểu gen P

Bài 27: Ở lúa, hạt tròn > hạt dài; chín sớm > chín muộn. P: cây hạt tròn, chín sớm dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn→F1 có 20000 hạt trong đó có 4800 hạt dài, chín sớm. Xác định qui luật di truyền chi phối 2 tính trạng và kiểu gen của P

Bài 28: Ở cà chua, mỗi tính trạng do 1 gen qui định. Cho P: ? x ? → F1 có 901 quả đỏ, thân đỏ thẫm: 299 quả đỏ, thân xanh lục : 301 quả vàng, thân đỏ thẫm :103 quả vàng, thân xanh lục. Xác định qui luật di truyền chi phối 2 tính trạng

Bài 29: F1: Aa, Bb, Dd khi phát sinh giao tử có: ABD = Abd = abD =abd = 10 giao tử; AbD = Abd = aBD = aBd =190 giao tử. Xác định qui luật di truyền chi phối 3 cặp gen và kiểu gen của F1

Bài 30: Ở lúa, A- Cây cao >a – cây thấp; B- hạt dài > b- hạt tròn; D- gạo đục >d gạo trong. P: ? x cây thấp, hạt dài, gạo trong được F1 có 25% cây cao, hạt dài, gạo trong: 25%cây cao, hạt tròn, gạo đục: 25% cây thấp, hạt dài, gạo trong: 25% cây thấp, hạt tròn, gạo đục. Xác định qui luật di truyền chi phối 3 cặp gen và kiểu gen P

0
13 tháng 10 2016

Quy ước gen
A_B_ Và A_bb: lông trắng, 
aaB_: lông xám, 
aabb: còn lại là lông nâu. 
Do F1 đồng tính (toàn lông nâu) => P phải thuần chủng 
P(t/c): AABB(lông trắng) x aabb(lông nâu), 
F1 : 100%AaBb(lông trắng). 
Tiếp theo ta lấy F1 đi tự thụ phấn: 
F1xF1: AaBb x AaBb 
=>(3/4A_:1/4aa)(3/4B_:1/4bb) 
=>9/16A_B_
3/16A_bb
3/16aaB_
1/16aabb
F2: ta được tỉ lệ KG và KH tổng quát như sau: 
A_B_ Và A_bb: 12/16 trắng, 
aaB_: 3/16 xám, 
aabb: 1/16 nâu. 
Ta có KG đồng hợp quy định KH màu trắng là: AABB(1/4x1/4)+AAbb(1/4x1/4)= 2/16
Vậy trong tổng số trắng thu được ở F2 là 12/16, thì có 2/16 hoa trắng.Hiểu là trắng 12 phần, thì đồng hợp chiếm 2 phần, do đó suy ra đáp số là 2/12=1/6
Ngoài ra bạn còn có thể lập tỉ số (2/16)/(12/16)=1/6

13 tháng 10 2016

Quy ước gen
A_B_ Và A_bb: lông trắng, 
aaB_: lông xám, 
aabb: còn lại là lông nâu. 
Do F1 đồng tính (toàn lông nâu) => P phải thuần chủng 
P(t/c): AABB(lông trắng) x aabb(lông nâu), 
F1 : 100%AaBb(lông trắng). 
Tiếp theo ta lấy F1 đi tự thụ phấn: 
F1xF1: AaBb x AaBb 
=>(3/4A_:1/4aa)(3/4B_:1/4bb) 
=>9/16A_B_
3/16A_bb
3/16aaB_
1/16aabb
F2: ta được tỉ lệ KG và KH tổng quát như sau: 
A_B_ Và A_bb: 12/16 trắng, 
aaB_: 3/16 xám, 
aabb: 1/16 nâu. 
Ta có KG đồng hợp quy định KH màu trắng là: AABB(1/4x1/4)+AAbb(1/4x1/4)= 2/16
Vậy trong tổng số trắng thu được ở F2 là 12/16, thì có 2/16 hoa trắng.Hiểu là trắng 12 phần, thì đồng hợp chiếm 2 phần, do đó suy ra đáp số là 2/12=1/6
 

28 tháng 8 2015

P: Lá nguyên, hoa đỏ (A-B-)× lá nguyên, hoa trắng (A-bb)

F1: 4 loại kiểu hình =2*2. A-×A- à 2 kiểu hình. B-×bbà 2 kiểu hình

à Kiểu gen P: AaBb × Aabb. Kiểu hình F1: A-B-= (AB*1)+ (aB*Ab)=AB + (0,5-AB)*1/2=30% à AB=10%

Kiểu gen P: Ab/aB × Ab/ab.

F1: số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng AAbb = Ab*Ab=40%*50%=20%.

30 tháng 8 2015

A

19 tháng 10 2016

P:  aaBb           x              AaBb

F1:3 do (2AaBb +1AaBB)

      1 hong (1Aabb)

      4 trang (1aaBB +2aaBb+1aabb)