K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

DẠNG BÀI TÌM VÀ SỬA LỖI SAIA. Kiến thức cần nhớ- Thuộc các từ vựng bám sát sách giáo khoa.- Luôn ghi nhớ rằng những từ không được gạch chân trong câu là đúng.- Tập làm quen với các cụm động từ (phrasal verbs) và các cụm từ cố định (collocations).- Xem xét thì, cấu trúc, dạng từ, giới từ, sự hòa hợp giữa chủ - vị trong câu,... phân tích câu để thấy được các mốc thời gian và địa...
Đọc tiếp

undefined

DẠNG BÀI TÌM VÀ SỬA LỖI SAI
A. Kiến thức cần nhớ
- Thuộc các từ vựng bám sát sách giáo khoa.
- Luôn ghi nhớ rằng những từ không được gạch chân trong câu là đúng.
- Tập làm quen với các cụm động từ (phrasal verbs) và các cụm từ cố định (collocations).
- Xem xét thì, cấu trúc, dạng từ, giới từ, sự hòa hợp giữa chủ - vị trong câu,... phân tích câu để thấy được các mốc thời gian và địa điểm.
B. Kỹ năng làm bài tập tìm và sửa lỗi sai
Bước 1: Kiểm tra mỗi phần được gạch chân xem nó có thực sự sai không.
Bước 2: Tìm ra trong 4 từ gạch chân sai ở cấu trúc ngữ pháp gì hay từ loại gì

(*) Những lỗi sai thường gặp:

1. Sai về thì của động từ
2. Sai về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
3. Đại từ quan hệ
4. Sai về bổ ngữ
5. Sai về câu điều kiện
6. Sai về giới từ
7. Sai dạng so sánh
8. Sai về từ chỉ định lượng
Bước 3: Dùng phương pháp loại trừ các đáp án.
Bước 4: Đánh vào đáp án cuối cùng.

 

1. All of the homework (A) given by our teachers (B) are  (C) useful to every (D) student.

2. When Helen (A) was a child, she (B) has worked in a factory (C) for (D) more than three years.

3. The tourist guide only (A) has a (B) twenty-dollars bill with her (C) when she landed (D) at the airport.

4. After Mrs Wang (A) had returned (B) to her house (C) from work, she (D) was cooking dinner.

5. Elizabeth I (A) has reigned (B) as (C) Queen of England (D) from 1558 to 1603.

6. Caroline refused (A) taking the job (B) given to her (C) because the salary (D) was not good.

7. I (A) finished college last year, and I (B) am working here for (C) only eight months (D) now.

8. If you think (A) carefully before (B) making your decision, you will avoid (C) to get into trouble (D) later.

9. Each of the (A) members of the group (B) were made (C) to write a report every (D) week.

10. Last week Mark (A) told me that he (B) got very bored with his present job and (C) is looking for a (D) new one.

 

There are only two ways to live your life. One is as though nothing is a miracle. The other is as though everything is a miracle.

1
26 tháng 4 2021

1. All of the homework (A) given by our teachers (B) are  (C) useful to every (D) student.

B => is

2. When Helen (A) was a child, she (B) has worked in a factory (C) for (D) more than three years.

B => worked

3. The tourist guide only (A) has a (B) twenty-dollars bill with her (C) when she landed (D) at the airport.

B => twenty-dollar

4. After Mrs Wang (A) had returned (B) to her house (C) from work, she (D) was cooking dinner.

D => cooked

5. Elizabeth I (A) has reigned (B) as (C) Queen of England (D) from 1558 to 1603.

A => resigned

6. Caroline refused (A) taking the job (B) given to her (C) because the salary (D) was not good.

A => to take

7. I (A) finished college last year, and I (B) am working here for (C) only eight months (D) now.

B => have been working

8. If you think (A) carefully before (B) making your decision, you will avoid (C) to get into trouble (D) later.

C => getting

9. Each of the (A) members of the group (B) were made (C) to write a report every (D) week.

B => was

10. Last week Mark (A) told me that he (B) got very bored with his present job and (C) is looking for a (D) new one.

C => was looking

26 tháng 4 2021

Câu 2 sửa thành had worked chứ nhỉ?

Phần đầu tiên trong mỗi đề thi đó là phần phát âm. Với dạng bài chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác với các từ còn lại, các em cần nhớ rõ cách phát âm của các từ đó. Dạng bài trọng âm sẽ dễ thở hơn khi chúng ta có một vài quy tắc quen thuộc. Dưới đây cô sẽ đưa ra một vài quy tắc trọng âm, các em hãy đọc và làm bài sau nhé. 1. Trọng âm từ có 2 âm tiết- Đa số...
Đọc tiếp

loading...

Phần đầu tiên trong mỗi đề thi đó là phần phát âm. 

Với dạng bài chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác với các từ còn lại, các em cần nhớ rõ cách phát âm của các từ đó. 

Dạng bài trọng âm sẽ dễ thở hơn khi chúng ta có một vài quy tắc quen thuộc. Dưới đây cô sẽ đưa ra một vài quy tắc trọng âm, các em hãy đọc và làm bài sau nhé. 

1. Trọng âm từ có 2 âm tiết

- Đa số danh từ, tính từ 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

  Eg: PEOple /ˈpiː.pəl/                    CLEVer /ˈklev.ər/

Ngoại trừ: police, machine, belief, alone, alive, …

- Đa số động từ, giới từ 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

  Eg: preVENT /prɪˈvent/              deSTROY /dɪˈstrɔɪ/

Ngoại trừ: happen, enter, follow, visit, travel, …

2. Trọng âm với hậu tố / đuôi

1. Hậu tố / Đuôi nhận trọng âm.

ADE, EE, ESE, EER, OO, OON, ETTE, ESQUE

employEE, VietnamESE, enginEER, voluntEER, bambOO, ballOON, cigarETTE, picturESQUES

Ngoại lệ: CENtigrade, comMITtee, Overseer

2. Hậu tố / đuôi làm trọng âm rơi vào âm tiết trước nó.

IC, ION, IA, IAL, IAN, IAR, , IENT, IUM, IOUS, EOUS, UOUS

ecoNOmic, reVIsion, coLOnial,  muSIcian, faMIliar, efFIcient, conTInuous

Ngoại lệ: aRITHmetic, HERetic

3. Hậu tố / đuôi làm trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên.

OUS,TY, GY, PHY, CY   

adVENturous,  caPAcity, vaRIety, asTROlogy, phoTOgraphy, deMOcracy

Choose the word that has the primary stress placed differently from the others. 

Question 1. 

A. standard

B. happen

C. handsome

D. destroy

Question 2. 

A. farewell

B. provide

C. toward

D. approach

Question 3. 

A. healthy

B. remain

C. alone

D. accept

Question 4. 

A. complain

B. machine

C. music

D. instead

Question 5. 

A. appoint

B. gather

C. threaten

D. vanish

Question 6: 

A. difficult

B. relevant

C. interesting

D. volunteer

Question 7: 

A. electric

B. technical

C. depression

D. proposal 

Question 8: 

A. elegant

B. regional 

C. musical

D. important

Question 9: 

A. understand

B. engineer

C. atmosphere

D. Vietnamese

Question 10: 

A. dependable

B. reliable

C. remarkable

D. knowledgeable 

Top 5 bạn trả lời đúng, đủ, nhanh nhất sẽ nhận được 5GP nhé.

12
10 tháng 3 2023

Question 1. 

A. 'standard

B. 'happen

C. 'handsome

D. de'stroy

Question 2. 

A. fare'well

B. pro'vide

C. 'toward

D. ap'proach

Question 3. 

A. 'healthy

B. re'main

C. a'lone

D. a'ccept

Question 4. 

A. com'plain

B. ma'chine

C. 'music

D. in'stead

Question 5. 

A. ap'point

B. 'gather

C. 'threaten

D. 'vanish

Question 6: 

A. 'difficult

B. 'relevant

C. 'interesting

D. volun'teer

Question 7: 

A. e'lectric

B. 'technical

C. de'pression

D. pro'posal 

Question 8: 

A. 'elegant

B. 'regional 

C. 'musical

D. im'portant

Question 9: 

A. under'stand

B. engi'neer

C. 'atmosphere

D. Vietna'mese

Question 10: 

A. de'pendable

B. re'liable

C. re'markable

D. 'knowledgeable 

 
10 tháng 3 2023

1.D

2.C

3.A

4.C

5.A

6.D

7.B

8.D

9.C

10.D

 Xin chào tất cả các em, chúng mình cùng tiếp tục chuỗi các câu hỏi ôn tập thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh cùng Hoc24 nhé!Read the following article about how to be environmentally friendly and decide in which paragraph (A - E) the following are mentioned. Write your answer (A, B, C, D, or E). Write one letter for each answer. The paragraphs may be chosen more than once.A. FAIR TRADEFarmers in developing countries are some of the most vulnerable people on earth,...
Đọc tiếp

 

undefined

Xin chào tất cả các em, chúng mình cùng tiếp tục chuỗi các câu hỏi ôn tập thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh cùng Hoc24 nhé!

Read the following article about how to be environmentally friendly and decide in which paragraph (A - E) the following are mentioned. Write your answer (A, B, C, D, or E). Write one letter for each answer. The paragraphs may be chosen more than once.

A. FAIR TRADE

Farmers in developing countries are some of the most vulnerable people on earth, prey to world commodity markets, middlemen and the weather. So-called “fair trade” arrangements guarantee co-operative groups a price above the world market and a bonus on top. The growing fair-trade market has distributed hundreds of millions of pounds to more than 50 million people worldwide. But critics say that fair trade will never lift a country out of poverty; indeed, it may keep it there, because the money generated from the sale goes almost in its entirety to rich countries which promote the products. As a simple guide, only about 5% of the sale price of a fair-trade chocolate bar may actually go to a poor country.

B. ORGANIC FOOD

For food to be organic it must be free of added chemicals, both in the growing of the food and in the killing of the pests that might damage the crop. In a world where many manufactured chemicals have never been properly tested for safety, this is a very big selling point. Parents are thus prepared to pay a premium for organic food, especially when chemicals suspected of causing a variety of problems have been found, albeit in tiny quantities, in most children’s blood. The problem is that many farmers have not switched to organic in sufficient numbers to satisfy this growing market. As a result, supermarkets are often forced to fly vegetables as they can label “organic” halfway around the world, at a great cost to the planet in extra greenhouse gases. Environmentalists are now urging shoppers to buy locally produced vegetables, even if they are not organic and have been sprayed with pesticides.

C. RECYCLING

A great shift has taken place in the way we think about rubbish. Where once we were happy to bury it in landfills or dump it at sea, we are now being urged by national and local governments to recycle it and think of waste as a resource. The wheelie-bin culture is being replaced by a series of kerbside collections for paper, metals, plastic, bottles, clothes and compost. The idea is to cut landfill as well as saving the planet. It is, however, having some unexpected consequences. Most of Britain's plastic and paper is now being sent for recycling in China or India, which creates more greenhouse gases just to get it there, plus workers then have to separate it. Meanwhile, some paper and bottles carefully sorted out by householders end up being dumped in landfills after all, because the demand for recycled materials constantly fluctuates.

D. BEING CARBON NEUTRAL

If you want to make yourself feel better about the planet, there are lots for you to ease your conscience by becoming “carbon neutral”. One of the most appealing methods is to pay for someone to plant trees, preferably creating or regenerating new forests. The theory is that trees grow by absorbing carbon dioxide and giving out oxygen storing the carbon in their trunks. But woods and forests create their own mini-climate, which collects and stores water and creates rainclouds. Added to this, there is the potential problem that planting trees often releases carbon stored in the soil – and what happens if the forests catch fire, or are chopped down and harvested for timber? Another and perhaps better solution might be to invest in small-scale hydro-electric schemes, so that people who live in the Himalayas, for example, and currently do not have electricity, can develop a 21st-century lifestyle without polluting the planet.

E. ECO-TOURISM

The idea of “green” tourism is to persuade local people not to chop down forests, shoot elephants or wipe out tigers, but to preserve them so rich tourists visit and peer at the wildlife through binoculars. Unfortunately, the best money is made from reintroducing animals for trophy hunting by the very rich- an idea which does not always meet with approval and has caused much debate. While tourists may help sustain some national parks, they often create as many problems as they solve. One is that they tend to demand all mod cons in their hotels, such as a great deal of water for showers; a luxury sometimes not available for locals. Eco-tourism, when properly managed, can offer the locals and the animals a brighter future. Sometimes, though, the only winners are a few business people who own hotels.

 

In which section is the following mentioned?

a controversial pastime that rises considerable money?Question 1. ______ 
an action that creates a different weather patternQuestion 2. ______ 

an undesirable result of unnecessary global transportation

(NB. You must provide two different option)
Question 3. ______Question 4. _____
inadequate research into harmful substances Question 5. ______ 
a continual change in what is required or neededQuestion 6. ______ 
people at the greatest risk from factors beyond their controlQuestion 7. ______ 
a far-reaching change in official attitudeQuestion 8. ______ 

a benefit for those the scheme was not originally intended for

(NB. You must provide two different option)
Question 9. ______Question 10. _____
the bringing of a source of energy to remote areasQuestion 11. _____ 
a failure to adapt in order to meet increasing demandsQuestion 12. _____ 

 

Goodluck!

0

không trả lời thì đừng spam linh tinh nha bạn!!!

DẠNG BÀI ĐIỀN TỪ VÀO ĐOẠN VĂNDạng bài điền từ vào đoạn văn là dạng bài cung cấp những đoạn văn có chứa các chỗ trống và các lựa chọn cho sẵn để bạn lựa chọn đáp án đúng nhất điền vào đó. Những đáp án cần điền có thể liên quan đến ngữ pháp, từ vựng, liên từ, giới từ và cụm động từ.NGUYÊN TẮC CHUNG KHI LÀM BÀI:1. Nhận biết các lựa chọn cho sẵn thuộc loại kiến...
Đọc tiếp

undefined

DẠNG BÀI ĐIỀN TỪ VÀO ĐOẠN VĂN

Dạng bài điền từ vào đoạn văn là dạng bài cung cấp những đoạn văn có chứa các chỗ trống và các lựa chọn cho sẵn để bạn lựa chọn đáp án đúng nhất điền vào đó. Những đáp án cần điền có thể liên quan đến ngữ pháp, từ vựng, liên từ, giới từ và cụm động từ.

NGUYÊN TẮC CHUNG KHI LÀM BÀI:

1. Nhận biết các lựa chọn cho sẵn thuộc loại kiến thức nào (từ loại, các thì, mạo từ, ...)

2. Nhớ lại kiến thức liên quan đến các lựa chọn đó.

3. Xác định từ cần điền cho chỗ trống trong bài, dựa vào ngữ pháp, hàm ý và văn phong của đoạn văn để suy luận ra từ cần điền.

4. Tìm đáp án đúng cho chỗ trống.

1. DẠNG 1: TỪ LOẠI

PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI:

Từ loại trong tiếng Anh bao gồm: danh từ (noun), động từ (verb), tính từ (adjective), trạng từ (adverb).

Để làm tốt dạng bài điền từ loại vào đoạn văn, bạn cần phải nắm chắc các quy tắc hình thành từ loại.

Cùng một từ gốc, khi thêm tiền tố hoặc hậu tố hoặc biến đổi thành đuôi sẽ tạo thành một từ loại khác.

2. DẠNG 2: CÁC THÌ
PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI:

Trong tiếng Anh có 12 thì cơ bản, các em cần xem lại cấu trúc và cách sử dụng của từng Thì.

Lưu ý:

- Nếu trong câu cần điền từ không có trạng từ đi kèm, chúng ta có thể xác định thì của các câu đứng ở trước và sau, đồng thời kết hợp dịch nghĩa để tìm ra đáp án chính xác cần điền.

3. DẠNG 3: GIỚI TỪ - CỤM ĐỘNG TỪ
PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI:

Dạng bài điền giới từ vào đoạn văn rất phổ biến, để làm tốt được phần này, các em cần lưu ý những điều sau:

- Ghi nhớ kiến thức về giới từ và cụm động từ.

+ Thuộc lòng cách sử dụng của những giới từ phổ biến (giới từ chỉ-thời gian, giới từ chỉ địa điểm ...)

+ Nắm vững cách sử dụng của các cụm giới từ (giới từ 4- động từ) và cụm động từ (động từ + giới từ) thường gặp.

- Nâng cao kỹ năng làm bài:

+ Nhìn từ đứng trước và đứng sau chỗ trống cần điền để xem đó là loại giới từ gì hoặc cụm từ gì (chưa cần hiểu nghĩa).

+ Nếu là giới từ và cụm động từ cơ bản, chúng ta dễ dàng lựa chọn được đáp án. (VD: at + giờ; belong to, ...)

+ Nếu là giới từ và cụm động từ có nhiều nghĩa, chúng ta phải dịch nghĩa để có thể chọn được đáp án đúng (VD: get on (lên xe); get off (xuống xe)).

4. DẠNG 4: CÂU ĐIỀU KIỆN
PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI:

- Nắm vững cấu trúc và cách sử dụng của các loại câu điều kiện.

- Xác định câu có chỗ trống cần điền thuộc câu điều kiện loại nào, dựa vào các vế cho sẵn.

- Nếu chưa chắc chắn, em hãy đọc kỹ các câu đứng trước hoặc sau câu đó.

- Lựa chọn đáp án đúng cần điền.

Lưu ý:

- Có những chỗ trống sẽ dùng dạng đảo ngữ của câu điều kiện, do vậy em cần ghi nhớ cả những kiến thức về phần này.

5. DẠNG 5: CÂU BỊ ĐỘNG
PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI:

Đối với dạng bài điền từ liên quan đến câu bị động thì chỗ trống cần điền thường là động từ của câu, do đó, cách làm dạng bài này là:

- Xác định thì của câu có chỗ trống cần điền thông qua trạng từ đi kèm hoặc ý nghĩa.

- Xác định chủ ngữ của câu cần điền (số ít hay số nhiều)

- Lựa chọn đáp án đúng.

6. DẠNG 6: DANH ĐỘNG TỪ - ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ CÓ "TO"/KHÔNG "TO"
PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI:

- Đọc lướt câu có chỗ trống cần điền để tìm cụm từ/ mẫu câu thường đi với danh động từ và động từ nguyên thể có “to” hoặc không “to”.

- Chọn đáp án đúng với cụm từ/ mẫu câu đó.

Lưu ý:

- Cần phải ghi nhớ những cách sử dụng và vị trí của danh động từ và động từ nguyên thể có “to”/ không “to”.

7. DẠNG 7: SO SÁNH
PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI:

Xác định chỗ trống cần điền thuộc dạng so sánh nào, thông qua một vài dấu hiệu sau.

+ so sánh bằng: thường so sánh giữa 2 người/ vật/ sự việc, và đi kèm các từ “as/ not as”.

+ so sánh hơn/ kém: thường so sánh giữa 2 người/ vật/ sự việc, và đi kèm các từ “than/ more”.

+ so sánh nhất: thường so sánh một người/ vật/ sự việc với một nhóm tương ứng, và đi kèm các từ “the/ most/ of/

- Lựa chọn đáp án đúng với cấu trúc của dạng so sánh trong câu.

- Lưu ý cách thành lập hình thức so sánh của tính từ/ trạng từ trong tiếng Anh để tránh chọn sai đáp án.

8. DẠNG 8: MẠO TỪ
PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI:

Để làm tốt được phần điền mạo từ, bạn cần phải ghi nhớ một vài cách sử dụng cơ bản của các mạo từ: a/ an/ the.

Mạo từ bất định "a"Mạo từ bất định "an"Mạo từ bất định "the"

- đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng các phụ âm /b - c - d - .../

- đứng trước danh từ được nhắc đến lần đầu.

- đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng các nguyên âm /a - e - i - o - u/

- đứng trước danh từ được nhắn đến lần đầu.

- đứng trước các loại danh từ.

- đứng trước danh từ được nhắc lại, hoặc mọi người đều đã biết về điều đó.

- dùng trước hình thức so sánh nhất

Exercise 1: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Nowadays more and more people are moving to live in the cities because of the facilities that they find there. Many people prefer living in cities (1)______ the opportunities of jobs, market places, big houses and buildings including schools and hospitals. But as the population in the city increases, the (2)______of cars, raw materials and others increase too. All this contributes to the pollution of the city and increases the size of the (3)______ faced by individuals. Our problems in the city contribute to the destruction of the city and the spread of corruption. Also, these problems are (4)______an atmosphere of discomfort and the inability of the individual to adapt and live in peace in his home town. However, there are many solutions (5)______can be used and applied to contribute to reducing the number of problems, such as increasing the number of police members, providing employment opportunities and spreading awareness among members of the society.

1.  A. because of

2.   A. selling

3.   A. harms

4.   A. making

5.   A. that

B. because

B. buying

B. problems

B. producing

B. what

C. in spite of

C. consumption

C. troubles

C. generating

C. this

D. with

D. conservation

D. damages

D. creating

D. whether

Exercise 2: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word that best fits each of the numbered blanks.

Clinicians and health care staff work tirelessly to care for their patients in an increasingly complex, inefficient, and stressful environment. (1) _______, the structure, incentives, and culture of the system in which they work are often - perhaps usually - poorly aligned to support their efforts to respond to patients' needs as their core priority. Recognizing the imperative to centre on the patient, a learning health care system is one in (2) _______ patients and their families are key drivers of the design and operation of the learning process. When patients, their families, (3) _______ caregivers, and the public are full, active participants in care, health, the experience of care, and economic outcomes can be substantially improved.

Crossing the Quality Chasm underscores patient-centeredness as a core aim of the health care system, yet care often fails to (4) _______ this aim (IOM, 2001). Despite the Quality Chasm's call to action more than a decade ago, patient-centred care still is not the norm, and users continue to find the health care system uncoordinated and stressful to navigate. As the complexity of the system continues to grow with (5) _______ in science (Chapter 2), patient engagement takes on increased importance as a means of ensuring that patients can find the right care for their individual characteristics, needs, preferences, and circumstances.

(Adapted from https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books)

1.   A. Consequently         B. Although         C. Therefore          D. However

2.   A. that                         B. whose             C. which                D. what

3.   A. others                     B. one                 C. another             D. other

4.   A. meet                       B. merge             C. focus                 D. fracture

5.   A. increases               B. fame                C. promotion         D. advances

2
29 tháng 4 2021

Exercise 1: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Nowadays more and more people are moving to live in the cities because of the facilities that they find there. Many people prefer living in cities (1)______ the opportunities of jobs, market places, big houses and buildings including schools and hospitals. But as the population in the city increases, the (2)______of cars, raw materials and others increase too. All this contributes to the pollution of the city and increases the size of the (3)______ faced by individuals. Our problems in the city contribute to the destruction of the city and the spread of corruption. Also, these problems are (4)______an atmosphere of discomfort and the inability of the individual to adapt and live in peace in his home town. However, there are many solutions (5)______can be used and applied to contribute to reducing the number of problems, such as increasing the number of police members, providing employment opportunities and spreading awareness among members of the society.

1.  A. because of

2.   A. selling

3.   A. harms

4.   A. making

5.   A. that

B. because

B. buying

B. problems

B. producing

B. what

C. in spite of

C. consumption

C. troubles

C. generating

C. this

D. with

D. conservation

D. damages

D. creating

D. whether

Exercise 2: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word that best fits each of the numbered blanks.

Clinicians and health care staff work tirelessly to care for their patients in an increasingly complex, inefficient, and stressful environment. (1) _______, the structure, incentives, and culture of the system in which they work are often - perhaps usually - poorly aligned to support their efforts to respond to patients' needs as their core priority. Recognizing the imperative to centre on the patient, a learning health care system is one in (2) _______ patients and their families are key drivers of the design and operation of the learning process. When patients, their families, (3) _______ caregivers, and the public are full, active participants in care, health, the experience of care, and economic outcomes can be substantially improved.

Crossing the Quality Chasm underscores patient-centeredness as a core aim of the health care system, yet care often fails to (4) _______ this aim (IOM, 2001). Despite the Quality Chasm's call to action more than a decade ago, patient-centred care still is not the norm, and users continue to find the health care system uncoordinated and stressful to navigate. As the complexity of the system continues to grow with (5) _______ in science (Chapter 2), patient engagement takes on increased importance as a means of ensuring that patients can find the right care for their individual characteristics, needs, preferences, and circumstances.

(Adapted from https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books)

1.   A. Consequently         B. Although         C. Therefore          D. However

2.   A. that                         B. whose             C. which                D. what

3.   A. others                     B. one                 C. another             D. other

4.   A. meet                       B. merge             C. focus                 D. fracture

5.   A. increases               B. fame                C. promotion         D. advances

(em ko biết có đúng ko nên mọi ng sửa dùm em nha)

29 tháng 4 2021

sao tui thấy mỗi môn tiếng anh hoạt động sôi nổi thế nhở, đa số bài trên trang chính đều là tiếng anh 

KỸ NĂNG LÀM BÀI TẬP ĐỌC HIỂUMọi bài đọc hiểu thường có 5 câu hỏi và được phân loại thành những dạng chính sau:* Câu hỏi ý chính của bài đọc* Câu hỏi về thông tin chi tiết+ Câu hỏi về thông tin CÓ trong bài đọc+ Câu hỏi về thông tin KHÔNG có trong bài đọc* Câu hỏi về tự vựng+ Câu hỏi về đại từ ám chỉ+ Câu hỏi về từ đồng nghĩa / trái nghĩaA. CÂU HỎI Ý CHÍNH CỦA ĐOẠN VĂN...
Đọc tiếp

undefined

KỸ NĂNG LÀM BÀI TẬP ĐỌC HIỂU
Mọi bài đọc hiểu thường có 5 câu hỏi và được phân loại thành những dạng chính sau:
* Câu hỏi ý chính của bài đọc

* Câu hỏi về thông tin chi tiết

+ Câu hỏi về thông tin CÓ trong bài đọc

+ Câu hỏi về thông tin KHÔNG có trong bài đọc

* Câu hỏi về tự vựng

+ Câu hỏi về đại từ ám chỉ

+ Câu hỏi về từ đồng nghĩa / trái nghĩa

A. CÂU HỎI Ý CHÍNH CỦA ĐOẠN VĂN (Main idea questions)
Bước 1: Đọc dòng đầu tiên của mỗi đoạn. Vì dòng đầu tiên thường thể hiện ý chính của toàn đoạn đó.
Bước 2: Tìm mối liên hệ giữa ý chính trong những dòng đầu tiên của mỗi đoạn.
Bước 3: Đọc lướt qua những dòng còn lại của bài đọc để kiểm tra liệu ý chính của những dòng đầu tiên có đúng với nội dung diễn giải không. Hãy chú ý đến những từ khóa được lặp đi lặp lại hoặc những từ đồng nghĩa.
Bước 4: Loại bỏ những phương án sai, đó là những phương án không có thông tin trong bài hoặc không thể hiện được ý chính của toàn bài đọc, Từ đó, lựa chọn đáp án đúng nhất.
B. CÂU HỎI VỀ THÔNG TIN CHI TIẾT
I. Câu hỏi về thông tin có trong bài (Stated detail questions) 
Dạng câu hỏi này sẽ hỏi về một thông tin được nêu ra trong đoạn văn và thường được đưa ra theo thứ tự trong đoạn văn. Câu trả lời đúng có thể lặp lại một vài từ khóa (key words) có trong nội dung đoạn văn hoặc diễn đạt ý qua những từ đồng nghĩa với câu trong đoạn văn.
1. Cách nhận biết
Ngoài những cách hỏi trực tiếp từ thông tin bài đọc (có chứa từ khóa hoặc ý chính trong bài đọc), sẽ có thêm những câu hỏi thường gặp sau:

- According to the passage,... (Theo đoạn văn,...)

- It is stated in the passage,... (Trong đoạn văn nêu rằng...)

- The passage indicates that... (Đoạn văn chỉ ra rằng...)

- The author mentions that... (Tác giả đề cập rằng..)

- Which of the following is true...? (Câu nào dưới đây là đúng...?)

2. Phương pháp làm bài
Vì dạng bài này thường có liên quan đến những từ khóa ở trong câu hỏi và bài đọc, các em nên làm như sau để tìm ra câu trả lời đúng.
Bước 1: Đọc lướt câu hỏi và tìm từ khóa.
Bước 2: Đọc lướt phần thích hợp của đoạn văn để tìm từ khóa hoặc ý được đề cập trong câu hỏi.
- Bước 3: Đọc kỹ các câu hỏi có chứa từ khóa hoặc nội dung hỏi đến.
Bước 4: Loại bỏ những phương án sai và chọn câu trả lời đúng nhất.
II. Câu hỏi về thông tin KHÔNG có trong đoạn văn (Unstated detail questions)
Dạng câu hỏi này sẽ yêu cầu tìm một thông tin không được nêu ra (not stated) hoặc không được đề cập (not mentioned) hoặc không đúng (not true) trong bài đọc. Trong bốn phương án cho sẵn của câu hỏi này, sẽ có ba phương án đúng hoặc được nêu ra trong bài đọc, do đó các em cần phải đọc để tìm ra các phương án đó và lựa chọn được đáp án đúng với câu hỏi.
1. Cách nhận biết
Những câu hỏi thường gặp là:

- Which of the following is not stated ...? (Đâu là ý không được nêu ra...?)

- Which of the following is not mentioned ...? (Đâu là ý không được đề cập đến...?)

- All of the following are true, EXCEPT...? (Tất cả các ý đều đúng, NGOẠI TRỪ...?)

- Which of the following is not true? (Ý nào sau đây không đúng)

2. Phương pháp làm bài
Để tìm ra câu trả lời đúng cho dạng câu hỏi này, các em nên làm như sau:
Bước 1: Tìm ra các từ khóa trong các lựa chọn của câu hỏi.
- Bước 2: Đọc lướt phần thích hợp của đoạn văn để tì từ khóa hoặc ý liên quan.
Bước 3: Đọc kỹ các câu có chứa từ khóa hoặc ý liên quan đến câu hỏi.
- Bước 4: Tìm ra câu trả lời chắc chắn đúng và được đề cập trong đoạn văn để loại bỏ những phương án đó.
- Bước 5: Chọn câu trả lời không đúng hoặc không được đề cập trong bài đọc.
III. Câu hỏi về từ vựng
1. Câu hỏi về đại từ ám chỉ
Dạng câu hỏi này sẽ yêu cầu xác định danh từ mà một đại từ (it/ they/ he/ she/ ...) ám chỉ đến. Câu trả lời cho câu hỏi này thường là một danh từ được nêu ra ở những câu trước. Để tìm ra câu trả lời đúng, em cần xác định đọc kỹ những câu trước để tìm danh từ liên quan đến đại từ được thay thế.
2. Cách nhận biết
Câu hỏi về đại từ ám chỉ thường được đặt như sau:

- The word "..." in line ... (paragraph ...) refers to...?

- The pronoun "..." in line ... (paragraph ...) refers to...?

3. Phương pháp làm bài
Để trả lời cho câu hỏi trên, em nên làm như sau:
Bước 1: Xác định đại từ ám chỉ trong câu hỏi.
Bước 2: Tìm đại từ đó xuất hiện trong đoạn văn (thường được in đậm).
- Bước 3: Tìm danh từ được nêu ra trước đại từ (đọc câu chứa đại từ đó và những câu ở trước).
Bước 4: Chọn câu trả lời đúng nhất cho câu hỏi.
IV. Câu hỏi về từ đồng nghĩa / trái nghĩa
Dạng câu hỏi này sẽ yêu cầu em tìm từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với một từ được đề cập trong bài đọc. Để ra câu trả lời đúng, em phải biết nghĩa hoặc đoán được nghĩa của từ trong bài và các từ cho sẵn.
1. Cách nhận biết
Câu hỏi về từ đồng nghĩa/ trái nghĩa thường như sau:

- The word "..." is closest in meaning to...? (Từ ... gần nghĩa nhất với...?)

- The word "..." could be best replaced by...? (Từ... có thể thay thế tốt nhất với...?)

- The word "..." is opposite in meaning to...? (Từ... trái nghĩa với...?)

2. Phương pháp làm bài
- Bước 1: Tìm từ khóa trong đoạn văn mà câu hỏi đề cập đến.
Bước 2: Xác định từ loại của từ khóa đó.
- Bước 3: Đọc câu chứa từ khóa một cách cẩn thận, và đoán nghĩa của từ khóa (nếu chưa biết).
Bước 4: Loại bỏ các phương án sai và chọn đáp án đúng nhất.

Exercise:

         Personal computers, or PCs, are an important part of our everyday lives. Many people cannot imagine life without them. One of the most important people in making these machines work is Bill Gates.

         Bill Gates was born in 1955 in Washington State. He grew up in a rich family. His parents sent him to a private school. There he met his business partner, Paul Allen. When they were in eighth grade, they were writing programs for business computers and making money.

         In 1973, Gates was accepted at Harvard University. His parents were happy. They thought he would get over his obsession with computers and become a lawyer like his father. Two years later, Gates dropped out of Harvard to work on a computer program with his friend Allen. They worked eighteen hours a day in a dormitory room at Harvard. They were writing the program that would run one of the first personal computers. In 1975, they created a company called Microsoft to sell their product.

        Allen became ill with cancer and left Microsoft in 1983. He recovered a few years later and started his own company. Meanwhile, Microsoft became a giant company. By 1990, at the age of thirty-four, Gates was the youngest billionaire in the history of the United States. He was the "King of Software". He achieved his success with a lot of hard work. For more than ten years, he worked sixteen-hour days, seven days a week. He had a dream and the will to succeed. By 1997, he was the richest man in the United States.

1. According to the writer, _______________.

A. people cannot live without personal computers

B. computers play an important part in our lives

C. Bill Gates invented personal computers

D. Bill Gates is the most important people in computer science

2. The phrase "dropped out of" in line 7 and 8 mean __________.

A. graduated from                                        B. got over      

C. took part in                                              D. stopped taking class at 

3. According to the passage, ___________.

A. Bill Gate's parents wanted him to become a computer programmer.

B. Bill Gates and Paul Allen created Microsoft because they want to sell their program for personal computers.

C. Paul Allen left Microsoft because he wanted to start his own company.

D. Bill Gates met his business partner at Harvard.

4. How old was Bill Gates when he became the richest man in the United States?

A. 34               B. 51                 C. 42                D. 44

5. Which of the following is NOT mentioned in the text?

A. In a few years, Microsoft became a very large company.

B. Bill Gates and Paul Allen first wrote programs for business computers when they were about fifteen.

C. Bill Gates earned his success by working very hard.

D. Bill Gates is the richest man in the United States.

 

It does not do to dwell on dreams and forget to live. 

3
28 tháng 4 2021

Kĩ năng đọc hiểu quan trọng lắm, nó chiếm khá nhiều điểm trong bài thi đó. Cố gắng lên nha 2k6!!!

28 tháng 4 2021

    Personal computers, or PCs, are an important part of our everyday lives. Many people cannot imagine life without them. One of the most important people in making these machines work is Bill Gates.

         Bill Gates was born in 1955 in Washington State. He grew up in a rich family. His parents sent him to a private school. There he met his business partner, Paul Allen. When they were in eighth grade, they were writing programs for business computers and making money.

         In 1973, Gates was accepted at Harvard University. His parents were happy. They thought he would get over his obsession with computers and become a lawyer like his father. Two years later, Gates dropped out of Harvard to work on a computer program with his friend Allen. They worked eighteen hours a day in a dormitory room at Harvard. They were writing the program that would run one of the first personal computers. In 1975, they created a company called Microsoft to sell their product.

        Allen became ill with cancer and left Microsoft in 1983. He recovered a few years later and started his own company. Meanwhile, Microsoft became a giant company. By 1990, at the age of thirty-four, Gates was the youngest billionaire in the history of the United States. He was the "King of Software". He achieved his success with a lot of hard work. For more than ten years, he worked sixteen-hour days, seven days a week. He had a dream and the will to succeed. By 1997, he was the richest man in the United States.

1. According to the writer, _______________.

A. people cannot live without personal computers

B. computers play an important part in our lives

C. Bill Gates invented personal computers

D. Bill Gates is the most important people in computer science

2. The phrase "dropped out of" in line 7 and 8 mean __________.

A. graduated from                                        B. got over      

C. took part in                                              D. stopped taking class at 

3. According to the passage, ___________.

A. Bill Gate's parents wanted him to become a computer programmer.

B. Bill Gates and Paul Allen created Microsoft because they want to sell their program for personal computers.

C. Paul Allen left Microsoft because he wanted to start his own company.

D. Bill Gates met his business partner at Harvard.

4. How old was Bill Gates when he became the richest man in the United States?

A. 34               B. 51                 C. 42                D. 44

5. Which of the following is NOT mentioned in the text?

A. In a few years, Microsoft became a very large company.

B. Bill Gates and Paul Allen first wrote programs for business computers when they were about fifteen.

C. Bill Gates earned his success by working very hard.

D. Bill Gates is the richest man in the United States.

Dạng này thì hơi khó khi thi vào 10, nhưng nếu tập trung suy nghĩ và tìm thì câu trả lời chỉ nằm ngay trong bài đợi các e khám phá thôi, chúc các e lớp 10 thành công

 

2 tháng 11 2020

British Rail apologized for the cancellation of the 4.20 to Bath.

cancellation là dạng danh từ của động từ cancel, mang ý nghĩa sự hủy bỏ.

9 tháng 6 2023

loading...

9 tháng 6 2023

loading...

Part 1. Choose one word whose underlined part is pronounced differently from the others (0,5 pt).Part 2. Choose one word whose stress pattern is different from the others (0,5 point).SECTION C: GRAMMAR & VOCABULARYPart 1: Choose the answer A, B, C or D which best fits the space in each of the following sentences.2pts1. _________ saying was so important that I asked everyone to stop talking and listening.A. What the woman was           B. That the woman wasC. The woman was           ...
Đọc tiếp

Part 1. Choose one word whose underlined part is pronounced differently from the others (0,5 pt).

Part 2. Choose one word whose stress pattern is different from the others (0,5 point).

SECTION C: GRAMMAR & VOCABULARY

Part 1: Choose the answer A, B, C or D which best fits the space in each of the following sentences.2pts

1. _________ saying was so important that I asked everyone to stop talking and listening.

A. What the woman was           B. That the woman was

C. The woman was                      D. When was the woman

2. -“Do you mind if I take a seat?” – “________.”

A. Yes, I don’t mind              B. No, do as you please

C. No I mind                          D. Yes, do as you please

3. As the two teams left the football ground, the 100,000 ________ gave them a standing ovation.

A. bystanders         B. spectators                 C. viewers              D. audiences

4. My parents lent me the money. ________, I couldn’t have afforded the trip.

A. However        B. Therefore               C. Only if                        D. Otherwise

5. It is interesting to take ________ a new hobby such as collecting stamps or going fishing.

A. over                 B. on                      C. in                    D. up

6. Jack made me ________ him next week.

A. promise calling                       B. to promise calling

C. to promise to call                    D. promise to call

6. “I passed the TOEFL test, Mom.” – “________.”

A. All right                B. Thank you                C. Well done                 D. Good luck

7. The bad weather caused serious damage to the crop. If only it ________ warmer.

A. was               B. were                  C. has been                   D. had been

8. – “Eric is really upset about losing his job.” – “ Well, ________ once myself, I can understand.”

A. Having been fired           B. Fired          C. Having fired            D. Being fired

9. ________ you, I’d think twice about that decision. I could be a bad move.

A. Were I           B. Should I be                C. If I am                        D. If I had been

10. The teacher asked a difficult question, but finally Ted ________ a good answer.

A. put up with       B. keep pace with       C. made way for       D. came up with

11. Not only ________ to speak to him, but she also vowed never to see him again.

A. she refused               B. did she refuse

C. she did refuse           D. when she refused

12. The judge ________ the pedestrian for the accident.

A. accused          B. charged           C. caught       D. blamed

13. She had to borrow her sister’s car because hers was ________.

A. out of work       B. out of order            C. on duty            D. off work

14. We should participate in the movement ________ to conserve the natural environment.

A. to organize        B. organizing      C. which organized       D. organized

15. His brother refuses to even listen to anyone else’s point of view. He is very ________.

A. open-minded    B. kind-hearted     C. narrow-minded       D. absent-minded

16. There is ________ in my bedroom.

A. a square wooden old table              B. an old square wooden table

C. a wooden old square table               D. an old wooden square table

17. “I am sorry. I broke the vase”. – “________.”

A. OK. Go ahead                                 B. Yes, certainly

C. Don’t worry. Things break          D. I’d rather not.

18. One’s fingerprints are ________ other person.

A. different from          B. different from any

C. differ from any         D. different from those of any

19. He is very happy because he passed his exam with ________ colors.

A. flying            B. failing                C. imagining                 D. changing

 Part 2. Give the correct tense or form of the verbs in the blanks (1 pt):

1. I couldn’t resist (laugh) ……………………….… at the way he answered my question.

2. He refused (join) ……………………..… us on the trip to the mountains.

3. It is raining. We can’t do anything until it (stop) ……………………………

4. He’s used to (ask) …………………………… what to do at home.

5. Everyone (hope) ………………………..… that I will pass the entrance exam to Doan Hung gifted secondary school.

6. You’d better have your hair (cut) ……………………………

7. Much progress (make) ………………………..… in study in this class this term.

8. I think your garden needs (weed) ……………………………, and you had better (have) ………………………….… it done tomorrow.

9. Nigel felt sick from (eat) ………………………..… too many cakes.

Part 3Fill in each space in the following sentences with the most suitable prepositions. 1pt

1. I’m afraid Tom’s ……………………..… work. But Jack’s in. Would you like to speak to him?

2. These fields have been……………………..… the plough for centuries.

3. At first I found the work very tiring, but ……………………..… a few weeks I got used to it.

4. When I get home from work I like to relax……………………..… the newspaper.

5. I saw Tom at the bus stop this morning but couldn’t speak to him because we were standing ……………………..… a queue.

6. He is always in a hurry. He drives ……………………..… a tremendous speed.

7. Write ……………………..… ink and put your name on the top of the page.

8. Some styles never go……………………..… fashion.

9. He sits at his desk all day with his head in his hands. It gets ……………………..… my nerves.

10. The children hastily changed ……………………..… bathing things and jumped into the river with shouts of delight.

 Part 4. Each of the following sentences has a mistake. Underline and correct it (2 pt):

  Correct
1. My teacher makes me to do all these exercises. 
2. I teach English here since I graduated from university. 
3. They are so naughty children that their mother can’t stand them. 
4. Jim said that he was playing the piano in the hall now. 
5. My mother is cooking something in the kitchen now. It smells very well. 
6. I met Lan, one of my classmates at high school on the street yesterday, so we stopped talking 
7. I’m not used to drive in the left though I have been living in London for 10 years ago 
8. He spoke a few English, so we were able to communicate with him. 
9. I look forward to have the resolution to the problem I have mentioned. 
10. They are going to get their house to redecorate for the Christmas. 

Part 5 : Give the correct form of the word in capital letters given to complete the sentences (1 pt):

1. They are going to ……………………………….… the town with more trees and parks.BEAUTIFUL
2. My colleagues are very pleasant, but my boss is very ……………………………….…FRIEND
3. He would get very angry if you ……………………………….… with his ideas.AGREE
4. She often makes a ……………………………….… between English and French.COMPARE
5. The bad result makes his parents ……………………………….…BORE
6. They tried to win but their efforts are ……………………………….…SUCCESS
7. Everyone admires her ……………………………….… to help the poorREADY
8. We must get rid of the ……………………………….… which slows our developmentPOOR
9 . He cycles ……………………………….… and had an acccidentCARE
10. The country is very ……………………………….… so travelling by road is difficult.MOUNTAIN

SECTION D: READING.

Part 1. Read the passage then choose the correct word to fill in the blank. (1 pt)

            For good or bad, computers are now part of our daily life. Experts predict that before long all schools and busineses and most families in the rich part of the world will (1) ________ a computer of some kind. Among the general public, computer arouse strong feelings – people either love them (2) ________hate them. The computer lovers talk about how useful computers can be in business, in education and (3) ________the home. Apart (4) ________all the games, you can do accounts on them, learn languages from them, write letters on them, and in some places even (5) ________your shopping with them. Computers they say, bring leisure, as many, as many (6) ________jobs are taken over by computerized robots. The haters, on the other hand, argue that computers bring not leisure but (7) ________They worry, too, that people (8) ________spend all the time talking to computers may forget (9) ________to talk to each other. Their biggest fear is that computers may eventually take (10) ________

from human beings altogether.

Đề ôn thi HSG tỉnh Tiếng Anh 9

Part 2: Read the text below and fill in each space with ONE suitable word. 2pt

THE OLD WOMAN

There once was an old woman (1) ………………………….lived in a shoe. This must have been very cramped and difficult (2) ………………………….living in a shoe is not very comfortable, I expect. One day, she went out and there (3) ………………………….some children playing in the street nearby where she lived. (4) ………………………….began shouting at her. “You silly old woman, why do you live in a shoe?”, they shouted, and other things like that. They were very insulting (5) ………………………….the old woman. I don’t know why the old woman had to live in a shoe, but she (6) …………………………. have been very poor, and it was not nice to (7)……………………….. fun of the poor woman because she was so hard up that she had nowhere (8)………………………… to live. But children can be very cruel sometimes (9) ………………………….this case wasn’t an exception. However, on this occasion the old woman didn’t just think their insults meekly, but became very angry and shouting “I will teach you a (10) ………………………….“, she chased them with a cane.

Part 3. Read the passage and answer the questions that follow(1pt)

Steve grew up in a children’s home in Scotland. Every week, the staff took a proportion of the children’s pocket money to pay for holidays. Little Steve developed a daring strategy to hang on to what little money he had. He laughs about it now. “I used to swallow all my coins. That got

them really furious, so they’d put me in a room on my own as a punishment. After a few minutes

in there, I’d hit myself on the chest and cough the money back up.”

Since then, Steve has turned into Steve Starr, a professional regurgitator who does up to four shows a day, and can demand fees of$500-$2,000 a show. Everything Steve swallows comes back dry, except for the goldfish. They swim about in his stomach in the water that he swallows for them first. After ten minutes they resume their normal lives in a goldfish bowl. “They never die”, says Steve.

Medical experts might have a few worries about Steve. The sight and sound of him swallowing and bringing back a snooker ball sometimes causes even normally calm people to panic. He also smokes a cigarette, retains the smoke in his stomach, then swallows some butane gas and mixes the two. Next he swallows some Wl:lShing-up liquid, blows a huge bubble, brings up

the smoke and gas inside the bubble, cuts the bubble off, gets someone to set light to it, and bang!

Physically, Steve doesn’t believe he is any different from the rest of the human race, who use their stomachs simply to digest food. “It’s all done by muscle control”, he says. “I imagine a little pair of hands in there doing everything, controlled by my brain. I’m sure I could teach anyone to do what I do”.

1.Why was Steve punished in the children’s home?

………………………………………………………………………………………………………

2. What does the sentence “Steve grew up in a children’s home~ tell you about Steve’s early

childhood?

…………………………………………………………………………………………………………

3. What does the sentence “They’d put me in a room on my own as a punishment” tell you

about the children’s home?

……………………………………………………………………………………………………………

4. Why does the bubble go bang when someone sets light to it?

……………………………………………………………………………………………………………..…..

5. What, according to Steve, is the secret of his skill?

……………………………………………………………………………………………………………

SECTION E: WRITING

Part 1. Finish the second sentence in such a way that it has the same meaning as the original one. Use the words or phrases given (2 pts):

1. My mother bought me a present on my birthday.

@ It’s my mother………………………………………………………………………………………………………………..

2. There was such a frightening atmosphere in that house that we had to leave immediately.

@ The atmosphere…………………………………………………………………………………………..

3. He snatched up the fire extinguisher after he read the instruction.

@ Having ………………………………………………………………………………………………………………………………….

4. I did not realize what he had meant until I left home.

@ Not until……………………………………………………………………………………………………………………..

5. My parents never make me work hard.

@ I’m…………………………………………………………………………………………………………………..

6. It was her lack of confidence that surprised me.

@ What I found…………………………………………………………………………………………………………

7. He is too inexperienced to undertake this demanding job.

@ He is not……………………………………………………………………………………………………………

8. Mrs Mai is very proud of her son’s intelligence.

@ Mrs Mai takes…………………………………………………………………………………………………………..

9. You can try to get Hung to lend you his car but you won’t succeed.

@ There’s no point ……………………………………………………………………………………………………………………………………..

10. It is the first time we have listened to this kind of music.

@ Never ………………………………………………………………………………………………………………………………………..

0
Question 1: Supply the correct forms of the verbs in brackets.1. It is crucial that Dido (stop) using Quang Ha.2. I will ring the bell one more. if he (not answer),I think he must(go) out3. I am sorry about the noise last night. We (have) a party.4. The man who (rescue) had been in the sea for ten hours.5. A great deal of time (be) spent for his exercise.6. We want (pay) better wages.7. People always (blame) their circumstances for what they are.8. You (stop) by a policeman if you (try) to...
Đọc tiếp

Question 1: Supply the correct forms of the verbs in brackets.

1. It is crucial that Dido (stop) using Quang Ha.

2. I will ring the bell one more. if he (not answer),I think he must(go) out

3. I am sorry about the noise last night. We (have) a party.

4. The man who (rescue) had been in the sea for ten hours.

5. A great deal of time (be) spent for his exercise.

6. We want (pay) better wages.

7. People always (blame) their circumstances for what they are.

8. You (stop) by a policeman if you (try) to cross the road now.

Question 2: Use the correct form of the words in brackets to complete the following passage.

The families in our streets are slowly being driven mad by the .............. (1- refuse) of the inhabitants of No.13 to have any form of ............ (2-communiate) with them. The trouble started over what is known as noise .............. (3 - pollute). Every evening, the ........... (4- think) neighbours used to turn up the volume on the TV so loud that no one in the (5 - neighbour) was able to hear anything else. Not knowing what ............ (6 - act) to take, local residents held a meeting to see if anyone had any ............ (7 - suggest) as to how to deal with the problem. A decision was made to send a number of people to talk to the family in No. 13 and ask them .......

............. (8- polite) to turn their music down after six in the evening. Unfortunately, the visit did not turn out to be ............ (9 - succeed), as the inhabitants of No.13 refused to talk to them. So on the .............. (10 - advise) of local police, the matter is now in the hands of the court.

Question 3: Fill in each numbered blank with a suitable word

When you hear the word "bank", what do you think of ? A ......... (1) to put money? The land on the edge of a river? To depend on something or someone ? If you choose any of .....

............ (2) things, you're right. Why ? because words often have ............. (3) than one meaning. The tricky part is figuring out ........... (4) meaning is appropriate.

Choosing the correct meaning of a word depends on ............. (5) things. First, it depends on the words and ............ (6) surrounding your particular word. The other words and sentences give you context clues. ................. (7), the meaning depends on how the word is ............ (8) in the sentence. Is it a noun, a verb, ................ (9) adjective or part of a phrase? Knowing the word's part of speech will .............. (10) you discover the word's precise meaning.

Question 4: Read the text then choose the correct answer

Computing is now at the same stage as printing was when the first printing presses were used. Before printing presses were invented, only rich people like kings and dukes could afford to buy books. Often these people were unable to read and hadn't enough time to learn. In any case, the books were so big that it was difficult for anyone to relax with a book as we do today. They wanted books because they were expensive and there was something magical about them. Only a few people were able to write, and it took an extremely long time to write a book. Monks and other people who could write said ordinary people could not learn to read.

The position with computers in very similar today. A few years ago, computers were very large and expensive. Business managers and rich people ordered them but they didn’t know how to use them. In many countries, however, the situation has now completely changed. Lots of people not only own microcomputers but also know how to use them.

1. What happened before printing presses were invented ?

a. Books were so big that people didn’t want to buy them.

b. Only intelligent and rich people could read books.

c. Only kings and dukes had enough money to buy books.

d. All rich people bought books.

2. Why were books wanted before printing presses were invented ?

a. to show that the people who owned the books were rich and intelligent.

b. to show that the people who owned the books could write.

c. Because books were dear and magical.

d. Because books showed that the person who owned them were magical people.

3. What is the common feature of a book and a computer?

a. They were only for intelligent people.

b. They were too expensive to buy.

c. They were large and expensive at first.

d. Only people who could use them buy them.

4. What situation has throughly changed nowadays?

a. A lot of people are eager to buy computers

b. A lot of computers are sold

c. Even children can use a computer

d. A person who buys a computer knows how to use it.

Question 5: a/ Each line in the following passage has a spare word; Underline that word and write it in the blanks given.

BICYCLES

The bicycle is a cheap and clean way to for travel . The first 0/ .......for...........
bicycle was made in about one hundred and fifty years ago. At 1/ .......................
first, bicycles were much expensive. Only rich people could 2/ .......................
buy one. These early time bicycles looked very different from 3/ .......................
the ones we have them today. Later, when bicycles became 4/.......................
cheaper, many lot people bought one. People started riding 5/ .......................
bicycles to work and in their with free time. Today, people use 6/ .......................
cars more than bicycles; cars are much more faster and you 7/ .......................
don’t get wet when it start rains! But some people still prefer to 8/ .......................
cycle to work . They say that there have are too many cars in 9/ .......................
town centers and you can't able find anywhere to park! 10/ .....................

b/ Fill in the blanks with a suitable prepositions.

1. George fell .............the bladder while he was painting the ceiling.

2. We stopped everyone .................leaving the building.

3. Admision .................university depends .....................examination results.

4. Don`t use that dictionary. It is .............date. Find one that is ...................date.

Question 6: Do as directed

1. My friend had excellent ideas. He did a good job,too.

(join into one sentence, using not only.....but...as well)

2. His explanation is not clear. The examples he gives are not clear.

(join into one sentence, using : neither...............nor)

3. People say that the price of gold is going up. (change into passive voice.)

4. He asked me: "When will you give this book back to me?" (change into Reported speech)

5. Seldom did people travel far from home years ago. (Use the ordinary word order)

6. He was given a gift. So were you. (Join into one sentence, using "as well")

7. You may be intelligent, but you should be careful about this (start with "No matter........"

8. He made a great discovery. He was very proud of it. (Combine into one sentence)

9. Lan found it difficult to accept the situation. (rewrite with: difficulty)

10.The farmers had applied new technology in their fields. The output of rice was raised.

(Combine with: Thanks to ...........which............)

3
21 tháng 4 2020

hoi cham

21 tháng 4 2020

cac bn tra loi dc cau nao thi ghi cau day