Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Disappeared
2. Unpleasant
3. Breathe / better
4. Medical
5. Weight
6. Painful
7. Pleased
8. Colorful
9. Healthy / brushing
10. waiting
Bài 4: AT SCHOOL
(Ở trường)
READ
Trường học ở Mỹ có chút khác biệt với các trường ở Việt Nam. Thông thường, không có đồng phục trong trường. Các tiết học bắt đầu lúc 8:30 mỗi sáng và kết thúc lúc 3:30 hoặc 4 giờ. Không có giờ học vào thứ bảy.
Học sinh có một tiếng cho giờ ăn trưa và hai giờ nghỉ giải lao 20 phút mỗi ngày. Một giờ giải lao vào buổi sáng và một giờ giải lao vào buổi chiều. học sinh thướng đi đến căn-tin của trường và mua thức ăn nhẹ và nước uống trong giờ chơi hoặc giờ ăn trưa. Hoạt động sau giờ học phổ biến nhất là bóng chày, bóng đá và bóng rổ.
Translate in Vietnamese :
Trường học ở Mĩ thì có một chút khác so vs trườn học ở Việt Nam. Ở đó thì không có đồng phục . Các tiết học bắt đầu vào 8 rưỡi mỗi buổi sáng và trường học kết thúc vào lúc 3 rưỡi hoặc 4 giờ. Không có những tiết học vào ngày thứ 7.
Các học sinh thì có 1 tiếng để ăn trưa và 2 lần giải lao, mỗi lần 20 phút mỗi ngày. Một giờ giải lao buổi sáng, lần khác thì vào buổi chiều. Những học sinh thì thường tới quầy thức ăn tự phục vụ của trường để mua những thức ăn nhanh và đồ uống vào giờ ra chơi hoặc giờ ăn trưa. Hoạt động mà phổ biến ở trường học nhất sau khi tan trường là bóng chày, bóng đá và bóng rổ.
.
1. The nurse told Hoa to go back the waiting room.
2. Vegetables often have dirt from the farm on them
3. There was a good selection of meat on the stall
4. Baseball and basketball are the most popular activities after school
5. I need a fifty thousand dong phone card