Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
4) x,y lần lượt là số mol của M và M2O3
=> nOxi=3y=nCO2=0,3 => y=0,1
Đề cho x=y=0,1 =>0,1M+0,1(2M+48)=21,6 =>M=56 => Fe và Fe2O3
=> m=0,1.56 + 0,1.2.56=16,8
2)X + 2HCl === XCl2 + H2
n_h2 = 0,4 => X = 9,6/0,4 = 24 (Mg)
=>V_HCl = 0,4.2/1 = 0,8 l
a)PTHH:H2+CuO\(\underrightarrow{t^0}\)H2O+Cu
b)Theo PTHH:80 gam CuO tạo ra 64 gam Cu
Vậy:20 gam CuO tạo ra 16 gam Cu
Do đó:Cu thừa là 16,8-16=0,8(gam)
Vì Cu thừa nên ta tính SP theo chất thiếu(CuO)
Theo PTHH:80 gam CuO cần 22,4 lít H2
Vậy:20 gam CuO cần 5,6 lít H2
\(\Rightarrow V_{H_2}=5,6\left(lít\right)\)
a, PTHH: H2+ CuO\(\underrightarrow{t^0}\)H2O + Cu
b, nCuO = \(\dfrac{20}{80}\)=0.25mol
nCu = \(\dfrac{16.8}{64}\)= 0.3 mol
Ta có: \(\dfrac{0.25}{1}< \dfrac{0.3}{1}\)Do đó suy ra CuO phản ứng hết còn Cu dư
Theo PTHH ta có:
Cứ 1mol H2 phản ứng cần dùng 1 mol CuO
Vậy cứ 0.25 mol H2 phản ứng cần dùng 0.25 mol CuO
Suy ra: VH2(dktc)= 0.25*22.4=5.6(l)
TL:
a, PTHH:
4P + 5O2 -> 2P2O5
b,
Theo đề bài ta có:
nP= m/M=6,2 : 31 = 0,2 ( mol )
nO2 = V/22,4 = 8,96: 22,4 = 0,4 ( mol )
Theo PTPƯ ta có :
nP = 4/5nO2= 4/5 * 0,4 = 0,32 mol
-sản phẩm tạo thành là P2O5
Theo PTPƯ ta có :
nP2O5=2/5nO2=2/5 * 0,4 = 0,16 mol
->mP2O5 = n*M = 0,16 * 142 = 22,72 ( g )
Bài này O2 dư so với P, do đó sản phẩm P2O5 phải tính theo P.
nP2O5 = 1/2nP = 0,1 mol ---> mP2O5 = 0,1.142 = 14,2 g.
nHCl = \(\dfrac{200.0,5475.20\%}{36,5}=0,6mol\)
Mg + 2HCl=> MgCl2 + H2
MgCO3 + 2HCl=> MgCl2 + H2O + CO2
nB = 5,6/22,4 = 0,25 mol ; MB = 9,4.2 = 18,8
sơ đồ đường chéo => nH2 = 0,15 ; nCO2 = 0,1
=> nMg =nH2 = 0,15 ; nMgCO3 = nCO2 = 0,1
=> %Mg = \(\dfrac{0,15.24}{0,15.24+0,1.84}.100\%=30\%\)
=> %MgCO3 = 70%
2.
FexOy +y H2 => xFe + yH2O
n oxit = 1/y nH2 = 0,15/y
=> M oxit = \(\dfrac{8}{\dfrac{0,15}{y}}=\dfrac{160y}{3}\) => khi y=3 => M oxit =160
=> 56x + 16.3 = 160 => x= 2 => Fe2O3
gọi số gam dd NaOH 8% cần dùng là x(g) suy ra số gam dd NaOH 20% cần dùng là 500-x(g)
gọi sos gam chất tan trong dung dịch NaOH 8% và NaOH 20% lần lượt là m1 và m2
số gam chất tan có trong x gam dd NaOH 8% là:
\(m_1=\dfrac{x\cdot8}{100}=0,08x\left(g\right)\)
số gam chất tan có trong 500-x gam dd NaOH 20% là:
\(m_2=\dfrac{\left(500-x\right)20}{100}=100-0,2x\)(g)
Vì nồng độ phần trăm của dd sau cùng là 18% nên ta có:
\(\dfrac{0,08x+100-0,2x}{500}=\dfrac{18}{100}=0,18\\ \Rightarrow-0,12x+100=0,18\cdot500=90\\ \Rightarrow-0,12x=90-100=-10\\ \Rightarrow x=\dfrac{-10}{-0,12}\approx83,3\left(g\right)\)
Vây số gam NaOH 8% cần dùng là 83,3 gam nên số gam NaOH 20% là 500-83,3=416,7(g)
a) glucozơ \(\underrightarrow{men}\) rượu etylic + khí cacbonit
b) đất đèn + nước \(\underrightarrow{ }\) axetilen + canxihiđroxit
c) khí hiđro + oxit \(\underrightarrow{t^o}\) nước
d) đá vôi \(\underrightarrow{t^o}\) canxioxit + khí cacbonit
e) 2 phương trình nhé
a) etylic+cacbonic->glucoso
b) canxi cacbua+h2o->axetilen, canxinidroxit
c) hidro+oxit->h2o
PT:\(2Al+3H_2SO_4->Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
nAl=2,7/27=0,1 mol
n H2SO4=39,2/98=0,4mol
ta có \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,4}{3}=>H_2SO_4dư\)
a) VH2=0,1.22,4=2,24 lít
b) \(PbO+H_2->Pb+H_2O\)
nH2=0,1=> nPbO=0,1
=> KL PbO bị khử là 0,1.223=22,3 gam
nAl=2,7:27=0,1(mol)
nH2SO4=39,2:98=0,4(mol)
PTHH; 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
nếu tính theo số mol của al ta được: nH2SO4=0,1.3:2=0,15(mol)
-> H2SO4 dư nên tính theo số mol của Al
Theo pt ta có: nH2=3/2nAl=3/2.0,1=0,15(mol)
-> VH2=0,15.22,4=3,36(l)