K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

`@` Hoàn cảnh lịch sử trước khi thành lập các nhà nước xã hội chủ nghĩa
`+` Sự bất công xã hội, sự bóc lột tàn bạo của giai cấp tư sản đối với giai cấp công nhân và nhân dân lao động đã tạo ra nhu cầu cấp thiết về một xã hội công bằng, bình đẳng, nơi con người được giải phóng khỏi mọi sự áp bức.
`+` Học thuyết của Marx đã cung cấp một lý luận khoa học về lịch sử xã hội, về sự phát triển của các chế độ xã hội và về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội. Tư tưởng của Marx đã trở thành kim chỉ nam cho cuộc đấu tranh giải phóng giai cấp của công nhân.
`@` Hoàn cảnh lịch sử sau khi thành lập các nhà nước xã hội chủ nghĩa
`+` Sau khi giành được chính quyền, các nước xã hội chủ nghĩa đứng trước nhiệm vụ lịch sử là xây dựng một xã hội mới, trong đó con người được giải phóng về mọi mặt.
`+` Cuộc chiến tranh lạnh đã tác động mạnh mẽ đến quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở các nước, đặt ra những thách thức mới về kinh tế, chính trị và tư tưởng.
`+` Các nước xã hội chủ nghĩa đã xây dựng những mô hình xã hội chủ nghĩa khác nhau, phù hợp với điều kiện lịch sử, văn hóa và xã hội của mỗi nước.

5 tháng 6 2018

* Hoàn Cảnh Ra Đời:

    - Chủ nghĩa tư bản ra đời với những mặt trái của nó: Bóc lột tàn nhẫn người lao động.

    - Những người tư sản tiến bộ thông cảm với nỗi khổ của người lao động, mong muốn xây dựng một chế độ tốt đẹp hơn không có tư hữu và bóc lột.

    - Chủ nghĩa xã hội không tưởng ra đời đại diện là Xanh-xi-mông, Phu-ri-ê và Ô-oen.

* Những mặt tích cực và hạn chế:

    - Tích cực:

        + Nhận thức được mặt trái của chế độ tư sản là bóc lột người lao động.

        + Phê phán sâu sắc xã hội tư bản, dự đoán tương lai.

    - Hạn chế:

        + Không vạch ra được lối thoát, không giải thích được bản chất của chế độ đó.

        + Không thấy được vai trò và sức mạnh của giai cấp công nhân.

24 tháng 4 2022

A

24 tháng 4 2022

chịu

 

18 tháng 11 2021

là d nha bn

21 tháng 8 2019

Đáp án : D

31 tháng 12 2021

Chọn C

2 tháng 5 2018

Đáp án C

29 tháng 10 2018

A. Tây Á

B. Nam Âu

C. “nguyên tắc vàng”

D. xã hội cổ đại

Dựa vào đoạn dữ liệu sau và hiểu biết của các bạn hãy hoàn thành các yêu cầu bên dưới:“Chúng ta có ba câu hỏi để trả lời:1. Đẳng cấp thứ ba là gì?- Tất cả.2. Cho đến nay, đẳng cấp này có vị trí như thế nào trong trật tự chính trị?- Không là gì cả!3. Đẳng cấp thứ ba đòi hỏi gì?- Muốn có một địa vị nào đó trong trật tự này.Đẳng cấp thứ ba là một quốc gia hoàn...
Đọc tiếp

Dựa vào đoạn dữ liệu sau và hiểu biết của các bạn hãy hoàn thành các yêu cầu bên dưới:

“Chúng ta có ba câu hỏi để trả lời:

1. Đẳng cấp thứ ba là gì?

- Tất cả.

2. Cho đến nay, đẳng cấp này có vị trí như thế nào trong trật tự chính trị?

- Không là gì cả!

3. Đẳng cấp thứ ba đòi hỏi gì?

- Muốn có một địa vị nào đó trong trật tự này.

Đẳng cấp thứ ba là một quốc gia hoàn chỉnh.

Phải có gì để một quốc gia tồn tại phồn vinh?

Những lao động đặc biệt và những chức vụ chung.

Đó là những lao động làm nên xã hội:

Ai gánh vác?

Đẳng cấp thứ ba.

Đẳng cấp thứ ba bao gồm tất cả những cái gì của quốc gia và tất cả những cái gì không phải của đẳng cấp thứ ba đều không thể xem là của quốc gia.

Đẳng cấp thứ ba là gì?

Tất cả”.

(Trích Soboul (1960), Tài liệu lịch sử gốc, (tiếng Pháp), NXB xã hội Paris, tr.64-68)

Đẳng cấp thứ ba trong xã hội Pháp bao gồm có những giai cấp, tầng lớp nào?

A. Nông dân, tư sản, tăng lữ.

B. Công nhân, nông dân, thị dân.

C. Nông dân, tư sản, thị dân.

D. Nông dân, công nhân, nô lệ.

2
14 tháng 2 2017

Đáp án C

19 tháng 9 2021

là đáp án C

Câu 1. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng chủ trương của Đảng và nhà nước Việt Nam trong chính sách dân tộc về kinh tế?A. Phát huy tiềm năng, thế mạnh của từng dân tộc, vùng miền.B. Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. C. Phát triển nền kinh tế nhiều ngành, quy mô, trình độ công nghệ.D. Phát triển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp.Câu 2. Trên lĩnh vực...
Đọc tiếp

Câu 1. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng chủ trương của Đảng và nhà nước Việt Nam trong chính sách dân tộc về kinh tế?

A. Phát huy tiềm năng, thế mạnh của từng dân tộc, vùng miền.

B. Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. 

C. Phát triển nền kinh tế nhiều ngành, quy mô, trình độ công nghệ.

D. Phát triển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp.

Câu 2. Trên lĩnh vực văn hóa, nội dung bao trùm trong chính sách dân tộc của Đảng và nhà nước Việt Nam là gì?

A. Tiếp thu mọi giá trị văn hóa du nhập từ bên ngoài vào.    

B. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến và đậm đà bản sắc dân tộc.

C. Chỉ tiếp thu văn hóa của các quốc gia đồng văn, đồng chủng.

D. Xây dựng văn hóa bản địa, không tiếp thu văn hóa bên ngoài.

Câu 3. Chủ trương của Đảng và nhà nước Việt Nam trong chính sách dân tộc trên lĩnh vực an ninh quốc phòng là gì?

A. Giải quyết tốt quan hệ dân tộc trong mối liên hệ tộc người.            

B. Củng cố và mở rộng lãnh thổ trên đất liền và trên biển.

C. Giữ gìn và củng cố mối quan hệ với các nước láng giềng.            

D. Tôn vinh những giá trị truyền thống của các dân tộc.

Câu 4. Một trong những nhân tố quan trọng nhất quyết định sự thành công của công cuộc đấu tranh chống giặc ngoại xâm trong lịch sử dân tộc Việt Nam là

A. truyền thống đoàn kết     B. sự viện trợ của bên ngoài    

C. vũ khí chiến đấu hiện đại     D. thành lũy, công sự kiên cố.

Câu 5. Trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định: đại đoàn kết dân tộc là

A. đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam.        

B. công việc cần phải được nhà nước quan tâm chú ý.

C. sách lược quan trọng cần được vận dụng linh hoạt.        

D. yếu tố góp phần vào sự thành công của cách mạng.

Câu 6. Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam không được hình thành trên cơ sở nào sau đây?

A. Nhu cầu đoàn kết lực lượng để đấu tranh chống ngoại xâm.

B. Nhu cầu mở rộng giao lưu, buôn bán với các nước láng giềng.

C. Các chủ trương, chính sách, biện pháp cụ thể của nhà nước.

D. Yêu cầu liên kết để làm thủy lợi, phục vụ sản xuất nông nghiệp.

1
31 tháng 5 2023

Câu 1. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng chủ trương của Đảng và nhà nước Việt Nam trong chính sách dân tộc về kinh tế?

A. Phát huy tiềm năng, thế mạnh của từng dân tộc, vùng miền.

B. Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. 

C. Phát triển nền kinh tế nhiều ngành, quy mô, trình độ công nghệ.

D. Phát triển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp.

Câu 2. Trên lĩnh vực văn hóa, nội dung bao trùm trong chính sách dân tộc của Đảng và nhà nước Việt Nam là gì?

A. Tiếp thu mọi giá trị văn hóa du nhập từ bên ngoài vào.    

B. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến và đậm đà bản sắc dân tộc.

C. Chỉ tiếp thu văn hóa của các quốc gia đồng văn, đồng chủng.

D. Xây dựng văn hóa bản địa, không tiếp thu văn hóa bên ngoài.

Câu 3. Chủ trương của Đảng và nhà nước Việt Nam trong chính sách dân tộc trên lĩnh vực an ninh quốc phòng là gì?

A. Giải quyết tốt quan hệ dân tộc trong mối liên hệ tộc người.

B. Củng cố và mở rộng lãnh thổ trên đất liền và trên biển.

C. Giữ gìn và củng cố mối quan hệ với các nước láng giềng.            

D. Tôn vinh những giá trị truyền thống của các dân tộc.

Câu 4. Một trong những nhân tố quan trọng nhất quyết định sự thành công của công cuộc đấu tranh chống giặc ngoại xâm trong lịch sử dân tộc Việt Nam là?

A. Truyền thống đoàn kết.

B. Sự viện trợ của bên ngoài.

C. Vũ khí chiến đấu hiện đại.     

D. Thành lũy, công sự kiên cố.

Câu 5. Trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định đại đoàn kết dân tộc là?

A. Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam.        

B. Công việc cần phải được nhà nước quan tâm chú ý.

C. Sách lược quan trọng cần được vận dụng linh hoạt.        

D. Yếu tố góp phần vào sự thành công của cách mạng.

Câu 6. Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam không được hình thành trên cơ sở nào sau đây?

A. Nhu cầu đoàn kết lực lượng để đấu tranh chống ngoại xâm.

B. Nhu cầu mở rộng giao lưu, buôn bán với các nước láng giềng.

C. Các chủ trương, chính sách, biện pháp cụ thể của nhà nước.

D. Yêu cầu liên kết để làm thủy lợi, phục vụ sản xuất nông nghiệp.