Sắp xếp các từ sau vào nhóm danh từ riêng và danh từ chung: cây hồng, Hoa Kỳ, sách giáo khoa, Trần Quốc Toản, đất nước, sông hồ, Dinh Độc Lập, cánh đồng, Hoàng Anh, Võ Thị Sáu, máy tính, xe cộ, Bạch Tuyết, điện thoại, bút chì, con đường, Nguyễn Đình Thi, lá cờ.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


thất bại là mẹ thành công
sống dở chết dở
một miếng khi đói bằng 1 gói khi no
lên thác xuống ghềnh
trước lạ sau quen
học trước quên sau
đi ngược về xuôi

Khi những đóa hoa cúc chúm chím, thẹn thùng, hé mở những cánh hoa vàng óng, bên vườn nhà ngoại là lúc thu đang về. Cái nắng oi ả của mùa hè đã dần dịu lại, bởi những làn gió heo may của nàng thu đằm thắm. Bầu trời cao và trong hơn, khiến lòng ta cũng xao xuyến bồi hồi.
tính từ: vàng óng, cao, trong.

"Em từng chơi trò kéo co với bạn bè, mọi người cùng nhau kéo thật mạnh và ai cũng cảm thấy rất hào hứng, vui vẻ."
- Động từ chỉ hoạt động: chơi, kéo
- Động từ chỉ trạng thái: cảm thấy, vui

a) Những ngôi sao lấp lánh trên bầu trời đêm rộng lớn.
b) Cơn gió nhè nhẹ thổi qua khu vườn rồi đem vào căn phòng một mùi hương man mát.
c) Chú chó nhanh nhẹn đang giúp cô chủ của mình trông giữ bầy gà phía trước sân.

Dưới đây mình phân loại các danh từ trong đoạn văn bạn gửi thành danh từ chung và danh từ riêng nhé:
Đoạn văn:
Nơi đây cất lên những tiếng chim ríu rít. Chúng từ các nơi trên miền Trường Sơn bay về. Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ đang chao lượn, bóng che rợp mặt đất. Mỗi lần đại bàng vỗ cánh lại phát ra những tiếng vi vu vi vút từ trên nền trời xanh thẳm, giống như có hàng trăm chiếc đàn đang cùng hoà âm. Bầy thiên nga trắng muốt chen nhau bơi lội…
Danh từ chung (tên gọi chung của sự vật, hiện tượng, không chỉ riêng một đối tượng cụ thể):
- nơi
- tiếng
- chim
- đại bàng
- chân
- vàng
- mỏ
- bóng
- mặt đất
- cánh
- nền trời
- chiếc đàn
- bầy
- thiên nga
(lưu ý: màu sắc như "vàng", "đỏ", "trắng" trong đoạn này không phải danh từ mà là tính từ)
Danh từ riêng (tên riêng, chỉ một đối tượng cụ thể, được viết hoa):
- Trường Sơn
Nếu cần giải thích thêm về danh từ chung hay danh từ riêng, hoặc muốn phân loại thêm loại từ khác, bạn cứ hỏi nhé!

Danh từ
- buổi sáng
- mùa hè
- trời
- hiên nhà
- chậu hoa mười giờ
- hôm trước
- em
- mẹ
- bông hoa
- khi nào
- màu sắc
Động từ
- ra
- ngắm
- trồng
- bung nở
- khoe
Tính từ
- trong
- xanh
- thăm thẳm
- đủ
- rực rỡ
Danh từ chung: cây hồng, sách giáo khoa, đất nước, sông hồ, cánh đồng, máy tính, xe cộ, điện thoại, bút chì, con đường, lá cờ.
Danh từ riêng: Hoa Kỳ, Trần Quốc Toản, Dinh Độc Lập, Hoàng Anh, Võ Thị Sáu, Bạch Tuyết, Nguyễn Đình Thi.
1. Danh từ riêng (chỉ tên riêng của người, địa danh, tổ chức,...)
2. Danh từ chung (chỉ người, vật, sự vật... nói chung)