ở lúa các gen quy định tính trạng Thân cao a thân thấp b nhỏ chín sớm b lớn b nhỏ phân li độc lập với nhau cho lúa dị hợp kể hai tính trạng trên giao phấn với một cây lúa khác thu được 56,25% Thân cao chín sớm 18,75% thân cao chín muộn 18,75 thân thấp chín sớm 6,25 thân thấp chín muộn . Xác định kiểu gen P ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Vì mặt trời là nguồn cung cấp nhiệt cho trái đất. Nếu ko có nhiệt độ thì các loài sinh vật sẽ ko giữ đc sự sống điển hình như nước bị đóng băng, ....
Ngoài ra đa số thực vật duy trì sự sống nhờ sự quang hợp từ ánh sáng mặt trời. Nếu cây ko quang hợp thì cây ko sinh ra dưỡng khí, khi đó lượng dưỡng khí sẽ nhanh chóng cạn kiệt và trái đất trở thành hành tinh chết
-> Bị hủy diệt
P: aabb (lặn lặn) x aabb (lặn lặn)
G(P):ab__________ab
F1:aabb (100%)__Lặn lặn (100%)
PL5.
Sơ đồ lai:
P: AABb (Trội trội) x aaBb (lặn trội)
G(P): (1AB:1Ab)_____(1aB:1ab)
F1: 1AaBB: 2AaBb: 1Aabb (3 trội trội: 1 trội lặn)
PL6:
Sơ đồ lai:
P: AaBb (Trội trội) x aaBb (lặn trội)
G(P): (1AB:1Ab:1aB:1ab)___(1aB:1ab)
F1: 1AaBB: 2AaBb: 1Aabb: 1aaBB:2aaBb:1aabb
(3 trội trội: 1 trội lặn : 3 lặn trội: 1 lặn lặn)
Phép lai 1:
P: AABB (trội trội) x aaBb (lặn trội)
G(P):AB__(1aB:1ab)
F1: 1AaBB: 1 AaBb (100% trội trội)
Phép lai 2:
P: AAbb (trội lặn) x aaBB (lặn trội)
G(P):Ab___aB
F1: AaBb (100%)__(100% trội trội)
Phép lai 3:
P: AaBb (trội trội) x aabb (lặn lặn)
G(P): (1AB:1Ab:1aB:1ab)___ab
F1:1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb (1trội trội:1 trội lặn:1lặn trội:1lặn lặn)
Phép lai 4:
P: AaBb (trội trội) x aaBb (lặn trội)
G(P): (1AB:1Ab:1aB:1ab)___(1aB:1ab)
F1: 1AaBB: 2AaBb: 1aaBB:2aaBb:1Aabb:1aabb (3trội trội:3lặn trội:1trội lặn:1lặn lặn)
Phép lai 5
P: AABb (trội trội) x aaBb (lặn trội)
G(P): (1AB:1Ab)___(1aB:1ab)
F1: 1AaBB: 2AaBb: 1Aabb (3 trội trội:1 trội lặn)
Phép lai 6
P: AaBb (trội trội) x aaBb (lặn trội)
G(P): (1AB:1Ab:1aB:1ab)___(1aB:1ab)
F1: 1AaBB: 2AaBb: 1aaBB: 2aaBb: 1Aabb:1aabb
(3 trội trội: 3 lặn trội: 1 trội lặn: 1 lặn lặn)
Phép lai 7:
P: AaBb (trội trội) x AAbb (trội lặn)
G(P): (1AB:1Ab:1aB:1ab)___Ab
F1: 1AABb: 1AaBb: 1AAbb:1Aabb (1 trội trội: 1 trội lặn)
Phép lai 8:
P: aaBb (lặn trội) x aaBb (lặn trội)
G(P): (1aB:1ab) _____(1aB:1ab)
F1: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb (3 lặn trội: 1 lặn lặn)
Phép lai 9:
P: aabb (lặn lặn) x aabb (lặn lặn)
G(P): ab__________ab
F1: aabb(100%)__lặn lặn(100%)
a) Tùy theo điều kiện cụ thể để chọn dụng cụ cho phù hợp với thí nghiệm.
Có thể tham khảo tiến trình sau đây:
Quan sát, đặt câu hỏi
- Thông qua quan sát các cây trong vườn, nhận thấy rằng những cây được nhận nhiều ánh sáng Mặt Trời có vẻ phát triển hơn những cây nhận được ít ánh sáng Mặt Trời.
- Lượng ánh sáng Mặt Trời mà cây cà chua nhận được có ảnh hưởng đến kích thước của quả cà chua không?
Xây dựng giả thuyết
- Suy luận: Cây cà chua cần ánh sáng Mặt Trời để tạo ra thức ăn thông qua quá trình quang hợp, nhiều ánh sáng hơn nghĩa là nhiều thức ăn hơn.
- Từ đây đưa ra giả thuyết: Cây cà chua nhận được đủ ánh sáng Mặt Trời sẽ phát triển tốt hơn và quả của nó có kích thước lớn hơn quả của cây cà chua không nhận đủ ánh sáng Mặt Trời.
Kiểm tra giả thuyết
- Trồng 10 cây cà chua non có hình dạng, kích thước gần giống nhau vào 10 chậu chứa lượng đất bằng nhau. Để 5 chậu cây ở nơi không có ánh sáng Mặt Trời, 5 chậu cây ở nơi có ánh sáng Mặt Trời. Giữ ẩm đất.
- Khi cây có quả, giữ lại mỗi cây từ 2 đến 3 quả, đo chu vi quả cà chua của cây mỗi ngày.
- Ghi số liệu vào bảng:
Phân tích kết quả
Từ các bảng trên rút ra kết luận quả cà chua ở loại cây nào sẽ có chu vi lớn hơn.
- Giúp con người né tránh những nguy hiểm gây hại
- Giúp hình thành thói quen, tập tính, ...
- Giúp thích nghi với thay đổi của môi trường, khí hậu, ...
-....... vv
Vai trò của phản xạ trong đời sống:
Giúp cơ thể con người thích nghi với môi trường sống
Tiếp nhận và trả lời các kích thích của môi trường sống
Hình thành tập thói quen
Mục đích của phép lai phân tích nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội, xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội là đồng hợp tử hay dị hợp tử, xác định được tính trạng do một cặp gen alen quy định hay do nhiều cặp gen tương tác với nhau quy định.
Phân tích TLKH F1: Cao, sớm: cao, muộn: thấp, sớm: thấp, muộn: 56,25% : 18,75% : 18,75%: 6,25%= 9:3:3:1
Phân tích tỉ lệ từng cặp: Cao/ thấp= (9+3)/(3+1)=3/1 => 4 tổ hợp = 2 x 2 => Cặp tính trạng chiều cao thân 2 cây P đều có KG dị hợp => Aa x Aa
Sớm/Muộn= (9+3)/(3+1)=3/1 => 4 tổ hợp = 2 x 2 => Cặp tính trạng chín quả 2 cây P đều dị hợp => P: Bb x Bb
Vì (3:1) x (3:1)= 9:3:3:1
=> Tuân theo QL PLĐL của Menden
P: AaBb (thân cao, chín sớm) x AaBb (thân cao, chín sớm)