Tìm mẫu thức chung của các phân thức sau.
a , 25/ 14x^2y và 14/ 21xy^5
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Const pi:= 3.14;
Var cv:integer -> Thiếu dấu ; khi kết thúc 1 câu lệnh nào đó. (Var cv:integer; )
R:real;
Begin
R:=5.5;
Cv=2*pi*r;
Writeln('chu vi la:=cv'); -> Câu lệnh không lỗi nhưng để in ra kết quả thì biến cv cần nằm ở ngoài dấu nháy. ( Writeln('chu vi la= ',cv); )
Readln
End.
a. - Chất tham gia: S, \(O_2\)
- Chất sản phẩm: \(SO_2\)
- Đơn chất: S và \(O_2\) vì được tạo thành từ 1 nguyên tố hóa học
- Hợp chất: S\(O_2\) vì được tạo thành từ 2 nguyên tố hóa học
b. Theo PTHH ta có: \(n_{O2}=n_S=1,5mol\)
\(V_{O2}\)= 1,5 x 22,4 = 33,6 l
c. \(d_{\dfrac{SO2}{kk}}=\dfrac{64}{29}=2,2>1\)
=> Khí sunfuro nặng hơn kk
a. \(M_X=2,207.29=64\)
b.\(CT:S_xO_y\)
\(\%S=\dfrac{32x}{64}.100\%=50\%\)
=> x=1
=> y=\(\dfrac{64-32}{16}=2\)
CT: SO2
a) $n_{CO_2} = \dfrac{11}{44} = 0,25(mol)$
b) $n_{SO_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol) \Rightarrow m_{SO_2} = 0,1.64 = 6,4(gam)$
c) $m_{KClO_3} = 0,1.122,5 = 12,25(gam)$
d) $n_{H_2} = \dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}} = 1,5(mol)$
$V_{H_2} = 1,5.22,4 = 33,6(lít)$
a) Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc).
b) Số gam của 2,24 lít khí SO2 (đktc).
c) Số gam của của 0,1 mol KClO3.
d) Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2.
Khái niệm:
- Độ tan: Độ tan là đại lượng đặc trưng cho khả năng hòa tan của các chất rắn, lỏng hoặc khí vào dung môi để tạo ra một dung dịch đồng nhất.
- Nồng độ %:Nồng độ là khái niệm cho biết lượng hóa chất trong một hỗn hợp, thường là dung dịch.
- Nồng độ mol:
Nồng độ mol nghĩa là gì? Nồng độ mol thể tích (nồng độ phân tử gam), ký hiệu CM, đơn vị M hay mol/lít, biểu thị số mol của một chất tan cho trước trong 1 lit dung dịch.x2 - y2 - 2x + 2y
(x2 - y2) - (2x - 2y)
= ( x-y)(x+y) - 2(x-y)
= (x-y)( x + y -2)