ĐỌC SÁCH CÓ TẦM QUAN TRỌNG NHƯ THẾ NÀO TRONG CUỘC SỐNG .VĂN BẢN "BÀN VỀ ĐỌC SÁCH "TÁC GIẢ "CHU QUANG TIỀM"
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
mình nghĩ đề bạn cho có vấn đề do nó khá xấu và thiếu nên mình sửa chỗ biểu thức chút nhé
1, Ta có \(\Delta=25-4\left(m-3\right)=37-4m\)
Để pt có 2 nghiệm pb khi \(37-4m>0\Leftrightarrow m< \frac{37}{4}\)
Theo Vi et \(\hept{\begin{cases}x_1+x_2=5\\x_1x_2=m-3\end{cases}}\)
Vì x1 là nghiệm của pt trên nên ta có \(x_1^2=5x_1-m+3\)
Thay vao ta được \(5x_1-m+3-2x_1x_2+5x_2=0\Leftrightarrow5.5-2\left(m-3\right)-m+3=0\)
\(\Leftrightarrow28-m-2m+6=0\Leftrightarrow-3m+34=0\Leftrightarrow m=-\frac{34}{3}\)(tmđk)
2, \(\Delta=\left(2m+1\right)^2-4\left(-3\right)=\left(2m+1\right)^2+12>0\)
Vậy pt luôn có 2 nghiệm pb
Theo Vi et \(\hept{\begin{cases}x_1+x_2=2m+1\\x_1x_2=-3\end{cases}}\)
Ta có \(\left(\left|x_1\right|-\left|x_2\right|\right)^2=25\Leftrightarrow x_1^2+x_2^2-2\left|x_1x_2\right|=25\)
\(\Leftrightarrow\left(x_1+x_2\right)^2-2x_1x_2-2\left|x_1x_2\right|=25\)Thay vào ta được
\(\left(2m+1\right)^2-2\left(-3\right)-2\left|-3\right|=25\Leftrightarrow\left(2m+1\right)^2=25\)
TH1 : \(2m+1=5\Leftrightarrow m=2\)
TH2 : \(2m+1=-5\Leftrightarrow m=-3\)
Gọi chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật lần lượt là \(x,y\left(x>y>0\right)\)(đơn vị: m)
Vì chu vi của hình chữ nhật là 600m nên ta có phương trình \(2\left(x+y\right)=600\Leftrightarrow x+y=300\)(1)
Chiều dài lúc sau là: \(x-\frac{1}{5}x=\frac{4}{5}x\)(m)
Chiều rộng lúc sau là: \(y+\frac{3}{10}y=\frac{13}{10}y\)(m)
Vì chu vi của hình chữ nhật lúc sau là không đổi (vẫn là 600m) nên ta có phương trình \(2\left(\frac{4}{5}x+\frac{13}{10}y\right)=600\Leftrightarrow\frac{4}{5}x+\frac{13}{10}y=300\Leftrightarrow8x+13y=3000\)(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình \(\hept{\begin{cases}x+y=300\\8x+13y=3000\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}8x+8y=2400\\8x+13y=3000\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}5y=600\\x+y=300\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}y=120\\x=180\end{cases}}\)(nhận)
Vậy chiều dài hình chữ nhật là 180m, chiều rộng là 120m.
Gọi chiều dài và chiều rộng lần lượt là \(x,y\left(m\right);x,y>0\).
Ta có hệ phương trình:
\(\hept{\begin{cases}2\left(x+y\right)=600\\2\left(\frac{4}{5}x+\frac{13}{10}y\right)=600\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x+y=300\\8x+13y=3000\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=180\\y=120\end{cases}}\)(thỏa mãn)
Vậy chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật lần lượt là \(180m,120m\).
Điều phải chuẩn bị nếu học word form?
Trước khi ta ra trận thì phải chuẩn bị hành trang. Học tiếng anh cũng vậy, những điều sau đây phải có nếu bạn muốn học word form hiệu quả.
1. Từ vựng! Từ vựng!
Từ vựng là nền tảng!
Xin nhấn mạnh là từ vựng cực kỳ quan trọng trong việc học tiếng anh. Quan trọng không chỉ trong việc học word form mà còn có tầm quan trọng cả trong việc học giao tiếp, các loại bài tập khác.
Trong việc học từ vựng thì học theo kiểu word family sẽ có ích rất nhiều cho bạn. Trong word family thì sẽ phân từ đó ra danh từ, tính từ, động từ, trạng từ (nếu có). Bạn có thể sử dụng các Website để tra cứu như Word Family FrameWork, Thesaurus,..
Noun | Verbs | Adjective | Adverb |
Admiration | Admire | Admirable | Admirably |
Act | Action | Active | Actively |
Ablitity | Enable | Able | Ably |
» Xem Top 5 trang web học từ vựng tiếng Anh tốt nhất
2. Học ngữ pháp
Học từ vựng vẫn chưa đủ ‘’đô’’ nên bạn cần có trợ thủ đắc lực là ngữ pháp để giải quyết các bài tập về word form. Khi đưa một bài tập, hãy xác định chỗ cần điền là danh từ hay động từ, tính từ, trạng từ,… Và chỉ xác định được khi bạn có ngữ pháp mà thôi.
Các bước làm tốt bài tập word form
Sau đây sẽ là 2 bước để hướng dẫn mọi người làm bài tập:
Bước 1: Nhìn vào từ phía trước, từ phía sau của ô trống cần điền từ.
Bước 2: Xác định loại từ nào cần điền (danh từ/động từ/tính từ/trạng từ).
Dưới đây sẽ là bài mẫu:
All students will ____ this class today.
- attend
- attendance
- attends
Phía trước ô cần điền là will, vậy ô trống phải điều là một động từ.
All students là số nhiều => chọn A (Attend là động từ).
Word form thường ở dạng nào?
Hiểu biết những dạng của word form sẽ giúp bạn dễ dàng hơi trong làm bài. Hãy tìm hiểu dưới đây.
1. Word form ở dạng danh từ
Danh từ thường có những vị trí sau đây:
- Đứng sau mạo từ như a, an, the, this, that, these, those. Ví dụ: An apple, this house, the pen, that house,…
- Đứng sau tính từ sở hữu như là your, my, her, his, their,… Ví dụ: your name, my cat, her laptop, their hat,…
- Đứng sau giới từ như under, on, in, of,… Ví dụ: under trees, on street,..
- Đứng sau lượng từ (little, some, any, few, many, all…) Ví dụ: Some milk, all classes,…
Làm thế nào để nhận biết đó là danh từ? Bạn có thể dựa vào đuôi của từ đó. Danh từ sẽ có các đuôi sau:
- -ment: argument, development,…
- -tion: action, information,…
- -ness: sadness, happiness, …
- -ity: ability,…
- -er/ant: worker, attendant,…
» Đọc thêm “Bí quyết học 3000 từ vựng tiếng Anh thông dụng“
2. Word form ở dạng tính từ
- Vị trí của tính từ
− Trước các danh từ
Ví dụ: a beautiful girl
− Sau động từ tobe
Ví dụ: I am happy
− Sau động từ chỉ tri giác: look, feel, sound, smell, taste
Ví dụ: look good, feel sad,…
− Keep, find, make + O + Adj.
Ví dụ: keep it clear,…
− Sau How (câu cảm thán)
Ví dụ: How happy he is!
- Đuôi của tính từ
able: comfortable, capable, comparable
ible: responsible, flexible,…
ous: dangerous, humorous,…
tive: attractive,…
ent: confident, dependent,…
ful: harmful, beautiful,…
less: careless,…
ant: important,…
ic: specific, toxic,….
3. Word form ở dạng trạng từ
- Bổ nghĩa cho động từ thường
Ví dụ: He run slowly
- Bổ nghĩa cho tính từ
Ví dụ: He is very happy
- Bổ nghĩa cho trạng từ, trước trạng từ.
Ví dụ: She plays extremely badly
- Đầu câu, trước dấu phẩy
Ví dụ: Unfortunately, I don’t see her.
3. Word form ở dạng động từ
Vị trí của động từ:
- Đứng sau chủ ngữ. Ví dụ: He plays very good
- Sau trạng từ chỉ tần suất (always, usually, often, sometimes, seldom, never). Ví dụ: He usually takes a shower before sleeping
- Nếu là động từ Tobe => trạng từ sẽ đi sau động từ Tobe.
5. Cuối cùng, giữ ngọn lửa đam mê!
Đường đi đến thành công bao giờ cũng trải qua quá trình rèn luyện khó khăn. Học tiếng Anh cũng thế, có làm bài tập nhiều thì chúng ta mới có thể nâng trình độ học word form lên một tầng khác cao hơn.
Hãy duy trì thói quen học hằng ngày, ít ra mỗi ngày phải dành thời gian từ 1 – 2 tiếng để giải bài tập. Hoặc có thể đan xen cách một ngày học một ngày nếu bạn là người mau chán.
Luôn luôn trau dồi từ vựng và ngữ pháp là điều thiết yếu của cách học word form. Nếu duy trì thói quen này thì dần dần bạn sẽ không thấy word form khó nhai nữa đâu.
Cuối cùng, hãy tạo động lực học cho chính bản thân mình. Nếu có động lực thì việc học tiếng anh cũng sẽ không còn là khó khăn của bạn.
Trên đây là hướng dẫn chi tiết cách học word form hiệu quả. Dù bạn đang là học sinh hay sinh viên thì những chia sẻ này rất có ích cho các bạn. Chúc các bạn có những trải nghiệm thú vị khi học word form.
Bước 1: Nhìn vào từ phía trước, từ phía sau của ô trống cần điền từ.
Bước 2: Xác định loại từ nào cần điền (danh từ/động từ/tính từ/trạng từ).
Dưới đây sẽ là bài mẫu:
All students will ____ this class today.
- attend
- attendance
- attends
Phía trước ô cần điền là will, vậy ô trống phải điều là một động từ.
All students là số nhiều => chọn A (Attend là động từ).
sửa đề \(\left(\frac{1}{1+a}+1-a\right):\left(\frac{1}{1-a^2}+1\right)\)đk : xkhác -1 ; 1
\(=\left(\frac{1+1-a^2}{1+a}\right):\left(\frac{1+1-a^2}{1-a^2}\right)=\frac{2-a^2}{1+a}:\frac{2-a^2}{1-a^2}=\frac{1-a^2}{a+1}=1-a\)