Cho các hợp chất sau đây: Khí mêtan CH4 và hơi nước H2O. Tính phân tử khối của mỗi chất và cho biết chất nào nặng hơn, bao nhiêu lần.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

A l P O 4 , phân tử khối bằng : 27 + 31 + 4 X 16 = 122 (đvC).

a) CTHH: XO2
=> A là hợp chất do tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học
b) \(PTK_{XO_2}=NTK_X+32=2.32=64\left(đvC\right)\)
=> NTKX = 32 (đvC)
=> X là S (Lưu huỳnh)

Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}2p_X+n_X=13\\p_X\le n_X\le1,5p_X\end{matrix}\right.\)
=> \(\dfrac{26}{7}\le p_X\le\dfrac{13}{3}\)
=> pX = 4

PTHH: \(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
\(4Fe+3O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3\)
Giả sử hỗn hợp ban đầu có khối lượng 100 (g)
Gọi số mol Mg, Fe là a, b (mol)
=> 24a + 56b = 100 (1)
Theo PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=a\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=0,5b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
mchất rắn sau pư = 40a + 160.0,5b = 100.1,5
=> 40a + 80b = 150 (2)
(1)(2) => a = 1,25 (mol); b = 1,25 (mol)
=> \(\%m_{Mg}=\dfrac{1,25.24}{100}.100\%=30\%\)

CTHH: XO3
\(\Rightarrow\dfrac{16.3}{PTK_X+16.3}.100\%=60\%\\ \Rightarrow PTK_X=32\left(đvC\right)\)
=> X là S (lưu huỳnh)


CTHH: RxaOyII
Theo quy tắc hóa trị: x.a = y.II
=> \(a=\dfrac{y.II}{x}=\dfrac{2y}{x}\)
Vậy hóa trị của R là \(\dfrac{2y}{x}\)

CTHH: Y2O5
Ta có: \(\%O=\dfrac{16.5}{2.NTK_Y+16.5}.100\%=56,34\%\)
=> NTKY = 31 (đvC)
=> Y là P (Photpho)
- \(PTK_{CH_4}=12.1+1.4=16\left(đvC\right)\)
- \(PTK_{H_2O}=1.2+16.1=18\left(đvC\right)\)
Xét \(\dfrac{PTK_{H_2O}}{PTK_{CH_4}}=\dfrac{18}{16}=1,125\)
=> Phân tử H2O nặng hơn phân tử CH4 1,125 lần
MCH4 =16 đvC
M H2O=18 đvC
=>dMCH4/MH2O=\(\dfrac{16}{18}\)=0,88
=>CH4 nhẹ hơn H2O là 0,88 lần