Phân tích đa thức thành nhân tử :
1) 3x2 + 3y2 - 6xy - 12
2) 3x + 3y2 - x2 - 2xy - y2
3) x3 - x + 3x2y + 3xy2 - y
Cần lắm những tâm lòng nhân ái !!!
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(x^4+x^2+1\)
\(=x^4+2x^2+1+x^2-2x^2\)
\(=\left(x^2+1\right)^2-x^2\)
\(=\left(x^2+1-x\right).\left(x^2+1+x\right)\)
Vì phương trình x4+x2+1=0 vô nghiệm nên không thể phân tích thành nhân tử
sửa thành 545+5+5=555
Viết thêm gạch vào dấu cộng đầu tiên để thành số 4 nha
\(\frac{4\left(x-y\right)^5+2\left(x-y\right)^3-\left(x-y\right)^2}{\left(y-x\right)^2}\)
\(=\frac{4\left(x-y\right)^5+2\left(x-y\right)^3-\left(x-y\right)^2}{\left(x-y\right)^2}\)
\(=4\left(x-y\right)^3+2\left(x-y\right)-1\)
Điều kiện
\(x\ne y\)
A=\(-4\left(x-y\right)^3-2\left(x-y\right)+1\)
Bài 3:
Hình tam giác t1: Polygon A, B, C Đoạn thẳng c: Đoạn thẳng [A, B] Đoạn thẳng a: Đoạn thẳng [B, C] Đoạn thẳng b: Đoạn thẳng [C, A] Đoạn thẳng l: Đoạn thẳng [B, K] Đoạn thẳng m: Đoạn thẳng [C, L] Đoạn thẳng n: Đoạn thẳng [K, L] Đoạn thẳng p: Đoạn thẳng [A, H] Đoạn thẳng q: Đoạn thẳng [A, M] Đoạn thẳng t: Đoạn thẳng [M, N] Đoạn thẳng e: Đoạn thẳng [J, I] A = (0.38, 5.72) A = (0.38, 5.72) A = (0.38, 5.72) B = (-1.58, 0.68) B = (-1.58, 0.68) B = (-1.58, 0.68) C = (9.08, 0.5) C = (9.08, 0.5) C = (9.08, 0.5) Điểm G: Giao điểm đường của f, g Điểm G: Giao điểm đường của f, g Điểm G: Giao điểm đường của f, g Điểm K: Giao điểm đường của h, i Điểm K: Giao điểm đường của h, i Điểm K: Giao điểm đường của h, i Điểm H: Giao điểm đường của h, j Điểm H: Giao điểm đường của h, j Điểm H: Giao điểm đường của h, j Điểm L: Giao điểm đường của h, k Điểm L: Giao điểm đường của h, k Điểm L: Giao điểm đường của h, k Điểm M: Trung điểm của a Điểm M: Trung điểm của a Điểm M: Trung điểm của a Điểm N: Giao điểm đường của s, n Điểm N: Giao điểm đường của s, n Điểm N: Giao điểm đường của s, n Điểm J: Trung điểm của H, G Điểm J: Trung điểm của H, G Điểm J: Trung điểm của H, G Điểm I: Giao điểm đường của d, q Điểm I: Giao điểm đường của d, q Điểm I: Giao điểm đường của d, q
Do chỉ sử dụng kiến thức chương I, nên cô giải như sau:
Gọi M là trung điểm BC. Kẻ MN // BK.
Lấy I, J là trung điểm của AG và HG.
Do BK và CL cùng vuông góc với KL nên BK // CL. Vậy KBCL là hình thang vuông.
Xét hình thang vuông KBCL là M là trung điểm BC, MN // BK nên MN là đường trung bình hình thang.
Suy ra 2MN = BK + CL
Xét tam giác AHG có I, J là các trung điểm của các cạnh AG và HG nên IJ là đường trung bình hay AH = 2IJ và \(IJ\perp KL\).
Xét tam giác ABC có G là trọng tâm nên GA = 2GM, vậy thì GI = GM.
Vậy thì \(\Delta GMN=\Delta GIJ\) (Cạnh huyền - góc nhọn)
Suy ra \(MN=IJ\Rightarrow2MN=2IJ\Rightarrow BK+CL=AH.\)
Bài 2:
A' A C I J B B'
Gọi I, J lần lượt là trung điểm AB và A'B'. Khi đó ta đã có I cố định.
Do d //d' nên AA'B'B là hình thang. Vậy thì IJ là đường trung bình hay \(IJ=\frac{AA'+BB'}{2}=\frac{AC+CB}{2}=\frac{AB}{2}\)
Ta thấy do AB không đổi nên độ dài AB là số không đổi, vậy AB/2 cũng không đổi.
Ta thấy J nằm trên tia Ix // d// d' mà độ dài đoạn IJ không đổi nên J là điểm cố định.
Tóm lại trung điểm của A'B' là điểm cố định thỏa mãn nằm trên tia Ix // d // d' và IJ = AB/2.
\(x^4-3x+2=\left(x-1\right)\left(x^3+ax^2+bx-2\right)\)
\(=x^4+ax^3+bx^2-2x-x^3-ax^2-bx+2\)
\(=x^4+\left(a-1\right)x^3+\left(b-a\right)x^2+\left(-b-2\right)x+2\)
Đồng nhất phần hệ số ;
\(\hept{\begin{cases}a-1=0\\b-a=0\\-b-2=-3\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}a=1\\b-1=0\\b=1\end{cases}}\Leftrightarrow a=b=c\)
Vậy \(a=b=c=1\)
Cảm ơn o0o Nguyễn Việt Hiếu o0o
Mình đã biết làm rồi
Thank you!
A B C D M I E H K F \
Từ M kẻ các đường thẳng vuông góc với các cạnh của hình chữ nhật
E đối xứng với I qua trung điểm AD
=>\(AM.MC+BM.MD=HI.KF+IK.FH=EH.EK+HF.HK\)\(\ge2S_{HEK}+2S_{HFK}=S_{ABKD}+S_{BHKC}=S_{ABCD}=AB.BC\)
đặt 2016=a;x=b;y=c;2015=d
pt trở thành:
\(\frac{a}{b+c}+\frac{b}{c+d}+\frac{c}{d+a}+\frac{d}{a+b}=2\)
đến đấy là bđt nesbit 4 số,dễ rồi
a, ( x-y)2=4
3x^2 +3y^2 -6xy -12
=3(x^2 - 2xy +y^2 - 2^2 )
=3 (x-y)^2 - 2^2
=3(x-y-2)(x-y+2)
3(x+y) -(x^2+2xy+y^2)
=3(x+y) -(x+y)^2
(x+y)(3-x-y)