tại sao khi trời lạnh chúng ta thường có hiện tượng sởn gai óc
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a.2CH_3COOH+Na_2CO_3\rightarrow2CH_3COONa+CO_2+H_2O\\ b.n_{CO_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075mol\\ n_{CH_3COOH}=2n_{CO_2}=0,15mol\\ m_{CH_3COOH}=0,15.60=9g\\ m_{C_2H_5OH}=18,2-9-1=9,2g\\ n_{C_2H_5OH}=\dfrac{9,2}{46}=0,2mol\\ CH_3OOH+C_2H_5OH\xrightarrow[đặc,t^0]{H_2SO_4}CH_3COOC_2H_5+H_2O\\ =>\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,2}{1}=>C_2H_5OH\\ n_{CH_3COOC_2H_5}=n_{CH_3COOH}=0,15mol\\ m_{CH_3COOC_2H_5}=0,15.88\cdot\dfrac{80\%}{100\%}=10,56g\\ d.C_2H_5OH+O_2\xrightarrow[giấm]{men}CH_3COOH+H_2O\\ n_{CH_3COOH}=n_{C_2H_5OH}=0,2mol\\ m_{ddCH_3COOH}=\dfrac{\left(0,2+0,15\right).60}{5\%}\cdot100\%=420g\)
Đặt \(X=C_xH_y\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{9}{18}=0,5\left(mol\right)\)
=>\(n_H=1\left(mol\right)\)
\(n_C=\dfrac{7-1\cdot1}{12}=\dfrac{6}{12}=0,5\left(mol\right)\)
x:y=0,5:1=1:2
=>\(X=\left(CH_2\right)_n\)
=>\(n=\dfrac{28}{12+2}=2\)
=>\(X=C_2H_4\)
Đáp án: C
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ hóa đỏ: axit axetic
+ Quỳ không đổi màu: ancol etylic, glucozo. (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd AgNO3/NH3
+ Có tủa trắng bạc: glucozo.
PT: \(C_5H_{11}O_5CHO+2AgNO_3+3NH_3+H_2O\underrightarrow{t^o}C_5H_{11}O_5COONH_4+2NH_4NO_3+2Ag\)
+ Không hiện tượng: ancol etylic
- Dán nhãn.
1. Ta có: dB/H2 = 17,2
\(\Rightarrow\dfrac{28n_{CO}+44n_{CO_2}}{n_{CO}+n_{CO_2}}=17,2.2\)
\(\Rightarrow n_{CO}=1,5n_{CO_2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO}=\%n_{CO}=\dfrac{n_{CO}}{n_{CO}+n_{CO_2}}.100\%=\dfrac{1,5n_{CO_2}}{1,5n_{CO_2}+n_{CO_2}}.100\%=60\%\\\%V_{CO_2}=40\%\end{matrix}\right.\)
2. Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
BTNT Ca: nCa(HCO3)2 = nCa(OH)2 - nCaCO3 = 0,15 - 0,1 = 0,05 (mol)
BTNT C: nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,2 (mol)
⇒ nCO = 1,5.0,2 = 0,3 (mol)
BTNT C: nCO (ban đầu) = nCO (B) + nCO2 (B) = 0,3 + 0,2 = 0,5 (mol)
⇒ V = 0,5.22,4 = 11,2 (l)
3. BTKL, có: mCO + m hh = mA + mB
⇒ mA = 0,5.28 + 23,2 - 0,3.28 - 0,2.44 = 20 (g)
4. \(Ca\left(HCO_3\right)_2\underrightarrow{t^o}CaCO_3+CO_2+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_1=0,05.100=5\left(g\right)\)
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{N_2O}=a\left(mol\right)\\n_{O_2}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
BTNT O: nO = nN2O + 2nO2 = a + 2b (mol)
\(\Rightarrow\%m_O=\dfrac{\left(a+2b\right).16}{44a+32b}.100\%=50,704\%\)
\(\Rightarrow b=\dfrac{2}{5}a\)
\(\Rightarrow\%m_{N_2O}=\dfrac{44a}{44a+32b}.100\%=\dfrac{44a}{44a+32.\dfrac{2}{5}a}.100\%\approx77,46\%\)
- Dẫn từng khí qua dd AgNO3/NH3
+ Có tủa vàng: C2H2
PT: \(C_2H_2+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow Ag_2C_{2\downarrow}+2NH_4NO_3\)
+ Không hiện tượng: CH4, C2H4 (1)
- Dẫn khí nhóm (1) qua dd Br2 dư.
+ Dd Br2 nhạt màu dần: C2H4
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
+ Không hiện tượng: CH4
- Tiến hành nhận biết: + Metan (CH4): Phản ứng với khí Clo (Cl2), mất màu vàng lục của khí Clo.
+ Etilen (C2H4): Phản ứng với dung dịch Brom (Br2), mất màu vàng nâu của dung dịch Brom.
+ Axetilen (C2H2): Phản ứng với dung dịch Brom (Br2), mất màu vàng nâu của dung dịch Brom.
THAM KHẢO
Khi trời lạnh cơ thể cần có cơ chế để ổn định và duy trì thân nhiệt và sởn gai ốc chính là một trong những cơ chế đó. Khi đó, các lỗ chân lông trên da sẽ co lại và dựng đứng lên gây ra hiện tượng sởn gai ốc nhằm làm giảm lượng nhiệt thoát ra tránh mất nhiệt cho cơ thể.