tìm số nguyên n biết
a, 32<2 n<128
b, 2.16 lớn hơn hoặc bằng 2n>4
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(\left[\left(-\dfrac{1}{2}\right)^3-\left(\dfrac{3}{4}\right)^3\cdot\left(-2\right)^2\right]:\left[2\cdot\left(-1\right)^5+\left(\dfrac{3}{4}\right)^2-\dfrac{3}{8}\right]\\ =\left(-\dfrac{1}{8}-\dfrac{27}{64}\cdot4\right):\left(2\cdot-1+\dfrac{9}{16}-\dfrac{3}{8}\right)\\ =\left(-\dfrac{1}{8}-\dfrac{27}{16}\right):\left(-2+\dfrac{9}{16}-\dfrac{3}{8}\right)\\ =\left(\dfrac{-2}{16}-\dfrac{27}{16}\right):\left(\dfrac{-32}{16}+\dfrac{9}{16}-\dfrac{6}{16}\right)\\ =\dfrac{-29}{16}:\dfrac{-29}{16}\\ =1\)
____________________________
\(\left[3\dfrac{1}{6}-\left(0,06\cdot7\dfrac{1}{2}+6\dfrac{1}{4}\cdot0,24\right)\right]:\left(1\dfrac{2}{3}+2\dfrac{2}{3}\cdot1\dfrac{3}{4}\right)\\ =\left[\dfrac{19}{6}-\left(0,06\cdot\dfrac{15}{2}+\dfrac{25}{4}\cdot4\cdot0,06\right)\right]:\left(\dfrac{5}{3}+\dfrac{8}{3}\cdot\dfrac{7}{4}\right)\\ =\left[\dfrac{19}{6}-0,06\cdot\left(\dfrac{15}{4}+25\right)\right]:\left(\dfrac{5}{3}+\dfrac{14}{3}\right)\\ =\left(\dfrac{19}{6}-0,06\cdot\dfrac{65}{2}\right):\dfrac{19}{3}\\ =\left(\dfrac{19}{6}-\dfrac{39}{20}\right):\dfrac{19}{3}\\ =\dfrac{73}{60}:\dfrac{19}{3}\\ =\dfrac{73}{380}\)
\(8^{12}=\left(8^3\right)^4=512^4\\ 12^8=\left(12^2\right)^4=144^4\\ \)
Nhận thấy: \(512^4>144^4\Rightarrow8^{12}>12^8\)
\(8^{12}=\left(2^3\right)^{12}=2^{36}\)
\(12^8=\left(2^2\cdot3\right)^8=\left(2^2\right)^8\cdot3^8\\ =2^{16}\cdot3^8< 2^{16}\cdot4^8=2^{16}\cdot\left(2^2\right)^8=2^{16}\cdot2^{16}=2^{32}< 2^{36}\)
=> \(12^8< 8^{12}\)
a) Thời gian người đi xe máy đuổi kịp người đi xe đạp là:
48 : ( 36 - 12 ) = 2 ( giờ )
Người đi xe máy đuổi kịp người đi xe đạp lúc:
6 giờ + 2 giờ = 8 giờ
b) Khi gặp nhau, họ cách B số ki-lô-mét là :
12 x 2 = 24 ( km)
`#3107.101107`
`a,`
`x - 315 =121 + 89`
`x - 315 = 210`
`x = 210 + 315`
`x = 525`
Vậy, `x = 525`
`b,`
`x + 326 = 558 - 18`
`x + 326 = 540`
`x = 540 - 326`
`x = 214`
Vậy, `x = 214`
`c,`
`x \times 4 = 21 + 15`
`x \times 4 = 36`
`x = 36 \div 4`
`x = 9`
Vậy, `x = 9`
`d,`
`x \div 5 = 108 - 99`
`x \div 5 = 9`
`x = 9 \times 5`
`x = 45`
Vậy, `x = 45.`
a) x - 315 = 121 + 89
x - 315 = 210
x = 210 + 315
x = 525
b) x + 326 = 558 - 18
x + 326 = 540
x = 540 - 326
x = 214
c)
\(x\times4=21+15\\ x\times4=36\\ x=36:4\\ x=9\)
d)
\(x:5=108-99\\ x:5=9\\ x=5\times9\\ x=45\)
b) Để ý rằng phương trình của trục Ox là \(y=0\). Do đó pt hoành độ giao điểm của Ox và d là \(\left(m^2+1\right)x_A-2m=0\Leftrightarrow x_A=\dfrac{2m}{m^2+1}\)
Mà \(OA=\left|x_A\right|=\left|\dfrac{2m}{m^2+1}\right|=\dfrac{2\left|m\right|}{m^2+1}\) , \(OA=\dfrac{4}{5}\)
\(\Rightarrow\dfrac{2\left|m\right|}{m^2+1}=\dfrac{4}{5}\)
\(\Leftrightarrow2m^2-5\left|m\right|+2=0\)
Xét \(m\ge0\), khi đó \(2m^2-5m+2=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m=2\\m=\dfrac{1}{2}\end{matrix}\right.\) (nhận)
Xét \(m< 0\), khi đó \(2m^2+5m+2=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m=-\dfrac{1}{2}\\m=-2\end{matrix}\right.\) (nhận)
Vậy \(m\in\left\{\pm2;\pm\dfrac{1}{2}\right\}\) thỏa mãn ycbt.
c) Theo câu b), ta có \(OA=\dfrac{2\left|m\right|}{m^2+1}\). d cắt Oy tại \(B\left(0,-2m\right)\)
\(\Rightarrow OB=\left|-2m\right|=2\left|m\right|\)
Có \(OA=2OB\Leftrightarrow\dfrac{2\left|m\right|}{m^2+1}=4\left|m\right|\)
\(\Leftrightarrow\left|m\right|\left(2-\dfrac{1}{m^2+1}\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m=0\\2m^2+1=0\left(vôlý\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy \(m=0\) thỏa mãn ycbt.
d) Gọi \(h\) là khoảng cách từ O đến d thì khi đó:
\(\dfrac{1}{h^2}=\dfrac{1}{OA^2}+\dfrac{1}{OB^2}\)
\(=\dfrac{1}{\left(\dfrac{2\left|m\right|}{m^2+1}\right)^2}+\dfrac{1}{\left(2\left|m\right|\right)^2}\)
\(=\dfrac{m^4+2m^2+1}{4m^2}+\dfrac{1}{4m^2}\)
\(=\dfrac{m^4+2m^2+2}{4m^2}\)
\(\Rightarrow h^2=\dfrac{4m^2}{m^4+2m^2+2}\)
Đặt \(t=m^2\left(t>0\right)\) thì ta có \(h^2=\dfrac{4t}{t^2+2t+2}=P\)
\(\Leftrightarrow Pt^2+2\left(P-2\right)t+2P=0\) (*)
Có \(\Delta'=\left(P-2\right)^2-2P^2=P^2-4P+4-2P^2=-P^2-4P+4\)
\(\Delta'\ge0\Leftrightarrow-2-2\sqrt{2}\le P\le-2+2\sqrt{2}\)
Ta thấy \(P=\dfrac{2P}{P}=2>0\) nên để pt đã cho có 1 nghiệm dương thì \(S>0\Leftrightarrow-2\left(P-2\right)>0\Leftrightarrow P< 2\)
Kết hợp 2 điều kiện, ta được \(-2-2\sqrt{2}\le P\le-2+2\sqrt{2}\)
Vậy \(maxP=-2+2\sqrt{2}\). Dấu "=" xảy ra khi \(t=\dfrac{-2\left(-2+2\sqrt{2}-2\right)}{2\left(-2+2\sqrt{2}\right)}=\sqrt{2}\)
\(\Leftrightarrow m^2=\sqrt{2}\Leftrightarrow m=\pm\sqrt[4]{2}\)
Vậy \(m=\pm\sqrt[4]{2}\) thỏa mãn ycbt.
\(32< 2^n< 128\\ =>2^5< 2^n< 2^7\\ =>5< n< 7\)
Vì n là số nguyên nên n=6
b) \(2.16\ge2^n>4\\ =>2.2^4\ge2^n>2^2\\ =>2^5\ge2^n>2^2\\ =>5\ge n>2\)
Vì n là số nguyên nên \(n\in\left\{3;4;5\right\}\)