Hãy nêu công dụng của dấu ngoặc kép trong câu:Những bông hoa "rực rỡ" trên đường đã báo hiệu cho em biết là tết đến rồi.
Ai giúp tớ với, Mai tớ nộp rồi, ai giúp tớ thì tớ sẽ tick cho
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
BÀI NÀY ĐC KO Ạ
There are many traffic problems in my town. Firstly, there are too many vehicles on the road. Secondly, many roads are narrow and bumpy. Thirdly, many young people ride their bikes dangerous. Therefore, there are many traffic accidents everyday. In order to reduce these problems, we must strictly obey all the traffic rules.
1. feed -> fed
2. bleed -> bled
3. breed -> bred
4. overfeed-> Overfed
5. say -> Said
6. lay -> Laid
7. mislay -> Mislaid
8. send -> Sent
9. bend -> Bent
10. blow -> Blew
11. crow -> Crew
12. know -> knew
13/ grow -> grew
14. throw -> threw
15. bear -> Bore
16. forbear -> Forbore
17. swear -> Swore
18. tear -> Tore
19. begin -> Began
20. drink -> Drank
21. sing -> Sang
22. sink -> Stank
23. stink -> Stank
24. ring -> Rang
25. burn -> Burnt
26. dream -> Dreamt
27. lean -> Leant
28. mean -> Meant
29. do -> Did
30. have -> Had
31. it -> Itted
32. come -> Came
33. make -> Made
34. sleep -> Slept
35. take -> Took
36. get -> got
37. write -> wrote
38. hear -> Heard
39. read -> Read
40. cut -> Cut
41. break -> Broke
42. sit -> Sat
43. speak -> Spoke
44. drive -> Drove
45. swim -> Swam
46. buy -> Bought
47. think -> Thought
48. understand -> Understood
49. catch -> Caught
50. fall -> Fell
51. feel -> Felt
52. find -> Found
53. see -> Saw
54. give -> gave
55. go -> went
56. keep -> kept
57. let -> ley
58. meet -> met
59. leave -> left
60. sell -> sold
61. build -> built
62. say -> said
63. shake -> shook
64. shut -> shut
65. smell -> smelt
66. stand -> stood
67. steal -> stole
68. teach -> taught
1. feed -> fed
2. bleed -> bled
3. breed -> bred
4. overfeed-> Overfed
5. say -> Said
6. lay -> Laid
7. mislay -> Mislaid
8. send -> Sent
9. bend -> Bent
10. blow -> Blew
11. crow -> Crew
12. know -> knew
13/ grow -> grew
14. throw -> threw
15. bear -> Bore
16. forbear -> Forbore
17. swear -> Swore
18. tear -> Tore
19. begin -> Began
20. drink -> Drank
21. sing -> Sang
22. sink -> Stank
23. stink -> Stank
24. ring -> Rang
25. burn -> Burnt
26. dream -> Dreamt
27. lean -> Leant
28. mean -> Meant
29. do -> Did
30. have -> Had
31. it -> Itted
32. come -> Came
33. make -> Made
34. sleep -> Slept
35. take -> Took
36. get -> got
37. write -> wrote
38. hear -> Heard
39. read -> Read
40. cut -> Cut
41. break -> Broke
42. sit -> Sat
43. speak -> Spoke
44. drive -> Drove
45. swim -> Swam
46. buy -> Bought
47. think -> Thought
48. understand -> Understood
49. catch -> Caught
50. fall -> Fell
51. feel -> Felt
52. find -> Found
53. see -> Saw
54. give -> gave
55. go -> went
56. keep -> kept
57. let -> ley
58. meet -> met
59. leave -> left
60. sell -> sold
61. build -> built
62. say -> said
63. shake -> shook
64. shut -> shut
65. smell -> smelt
66. stand -> stood
67. steal -> stole
68. teach -> taught
đổi : 27,6dm = 2,76m; 3kg = 0,03 tạ
đáy bé của mảnh đất hình thang là:
\(2,76\cdot\dfrac{2}{3}=\dfrac{46}{25}\left(m\right)\)
diện tích mảnh đất hình thang là:
\(\dfrac{\left(2,76+\dfrac{46}{25}\right)\cdot8,5}{2}=19,55\left(m^2\right)\)
số tạ củ lạc mà người ta thu được là:
0,03 x 19,55 = 0,5865 (tạ)
Câu mệnh lệnh là loại câu dùng để đưa ra yêu cầu, chỉ thị, hướng dẫn, đề nghị hoặc cảnh báo người nghe về một hành động cần phải thực hiện ngay lập tức.
cho mình xin một like nhé
Câu mệnh lệnh (Imperative clauses) là câu thường được sử dụng để yêu cầu, đề nghị, sai khiến ai đó. Đây được coi là cấu trúc ngữ pháp phổ biến trong tiếng Anh giao tiếp. Sau câu mệnh lệnh thường xuất hiện dấu chấm than “!” để nhấn mạnh. Dưới đây là các ví dụ vcụ thể để bạn hiểu rõ hơn:
#✨🎬DreamMakers✨🎬 (team mới lập, vào thì tự dùng # của team)
Dấu ngoặc kép được dùng để đánh dấu tên của các vở kịch, tác phẩm văn học, tờ báo, tập san… dẫn trong câu văn.