Làm thế nào để tách bột đồng có lẫn bột nhôm và sắt?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ta tính được nco2=0,4(mol)
mol h2o=0,5(mol)
từ 2 điều trên , ta suy ra đây là ancol no , đơn chức , mạch hở nên mol ancol=0,5-0.4=0,1
ctct:CnH2n+1OH
n=mol CO2:mol ancol=0,4:0,1=4. Suy ra ctpt:C4H9OH
Năng lượng không tái tạo bao gồm nhiên liệu hóa thạch như than, dầu, khí, hay năng lượng hạt nhân. Những nguồn năng lượng này phải mất hàng triệu năm để hình thành. Còn năng lượng tái tạo được tạo ra trong 1 thời gian ngắn và chúng gần như là vô tận.
HT
a)
\(n_{Al}=\frac{m}{M}=\frac{8,1}{27}=0,3mol\)
\(n_{H_2SO_4}=\frac{m}{M}=\frac{19,6}{2.1+32+16.4}=\frac{19,6}{98}=0,2mol\)
\(n_{Cl_2}=\frac{m}{M}=\frac{14,2}{2.35,5}=\frac{14,2}{71}=0,2mol\)
\(n_{O_2}=\frac{m}{M}=\frac{6,4}{2.16}=\frac{6,4}{32}=0,2mol\)
b)
\(V_{CO_2}=n.22,4=0,15.22,4=3,36l\)
\(V_{H_2S}=n.22,4=0,45.22,4=10,08l\)
\(n_{CO_2}=\frac{m}{M}=\frac{8,8}{12+2.16}=\frac{8,8}{44}=0,2mol\)
\(V_{CO_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48l\)
\(n_{N_2}=\frac{m}{M}=\frac{5,6}{2.14}=\frac{5,6}{28}=0,2mol\)
\(n_{CH_4}=\frac{m}{M}=\frac{6,4}{12+4.1}=\frac{6,4}{16}=0,4mol\)
\(V_{CH_4}=n.22,4=0,4.22,4=8,96l\)
c)
\(m_{Al_2O_3}=n.M=0,15\left(2.27+3.16\right)=0,15.102=15,3g\)
\(m_{Fe}=n.M=0,1.56=5,6g\)
\(m_{H_2}=n.M=0,3.2.1=0,6g\)
\(n_{CO_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(n_{C_2H_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{10,08}{22,4}=0,45mol\)
\(m_{C_2H_2}=n.M=0,45\left(2.12+2.1\right)=0,45.26=11,7g\)
Thao tác thí nghiệm nào sau đây đúng và an toàn nhất?
A. Đốt khí hidro vừa điều chế
B. Thử độ tinh khiết của hidro trước khi đốt
C. Chờ khí hidro thoát ra khỏi một thời gian mới đốt
D. Đốt khí hidro khi nào cũng được
Đề bài thiếu dữ kiện rồi, muốn tính đc phải có thể tích của các chất khí thế mới áp dụng đc công thức
máy lọc kim loại
\(\hept{\begin{cases}Al\\Fe\\Cu\end{cases}}\)\(\xrightarrow{\textit{Dùng nam châm}}\) \(\hept{\begin{cases}\hept{\begin{cases}Al\\Cu\end{cases}}\\Fe\end{cases}}\)\(\begin{cases} \begin{cases} Al\\Cu\\ \end{cases}\\Fe \textit{(tách xong)}\end{cases}\) \(\xrightarrow{\textit{Dung dịch NaOH dư}}\)\(\begin{cases}\textit{Dung dịch NaAlO2 và NaOH dư} \xrightarrow{\text{Sục CO2 dư}}\\Cu \textit{(tách xong)} \end{cases}\) Chất rắn: Al(OH)3 \(\xrightarrow{t^o}\) Al2O3 \(\xrightarrow{+ H_2}\) Al
PTPƯ: 2Al + 2NaOH + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaAlO2 + 3H2
NaAlO2 + CO2 + 2H2O \(\rightarrow\) NaHCO3 + Al(OH)3
2Al(OH)3 \(\xrightarrow{t^o}\) Al2O3 + 3H2O
Al2O3 + H2 \(\xrightarrow{t^o}\) Al + H2O