Cho tam giác nhọn ABC có đường cao AH . Từ H kẻ HE vuông góc
với
AB , HF vuông góc với AC ( E thuộc AB , F thuộc AC ).
a) Chứng minh: AFE ABC
b) Đường thẳng EF cắt BC tại M . Chứng minh: . .ME MF MB MC .
c) Cho biết 10AC cm, 60 , 80BAC ABC . Tính độ dài đoạn vuông góc hạ từ A
xuống EF (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Giải:
Gọi thời gian tổ một hoàn thành công việc là \(x\)(giờ) \(x>0\)
Thời gian tổ hai hoàn thành công việc là: \(x+\) 6 (giờ)
Trong một giờ tổ một làm được là:
1 : \(x\) = \(\frac{1}{x}\)(giờ)
Trong hai giờ tổ hai làm được là:
1 : (\(x+6\)) = \(\frac{1}{x+6}\) (giờ)
Trong một giờ hai tổ cùng làm được:
\(\frac{1}{x}\) + \(\frac{1}{x+6}\) = \(\frac{2x+6}{x\left(x+6\right)}\)
Theo bài ra ta có phương trình:
1 : \(\frac{2x+6}{x\left(x+6\right)}\) = 4
\(\frac{x\left(x+6\right)}{2x+6}\) = 4
\(x^2+6x\) = 4.(\(2x+6\))
\(x^2+6x\) = 8\(x\) + 24
\(x^2\) + 6\(x\) - 8\(x\) - 24 = 0
\(x^2\) - (8\(x-6x\)) - 24 = 0
\(x^2-2x\) - 24 = 0
Δ' = 1 - (-24) = 25 > 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
\(x_1\) = [ -(-1) + \(\sqrt{25}\) ]: = 6 (nhận)
\(x_2\) = [-(-1) - \(\sqrt{25}\) ] = - 4 (loại)
Thời gian đội một làm một mình xong công việc là: 6 giờ
Thời gian đội hai làm một mình xong công việc là:
6 + 6 = 12 (giờ)
Kết luận: Đội một làm một mình xong công việc sau 6 giờ
Đội hai làm một mình xong công việc sau 12 giờ
Giải:
Gọi thời gian tổ một hoàn thành công việc là \(x\)(giờ) \(x > 0\)
Thời gian tổ hai hoàn thành công việc là: \(x +\) 6 (giờ)
Trong một giờ tổ một làm được là:
1 : \(x\) = \(\frac{1}{x}\)(giờ)
Trong hai giờ tổ hai làm được là:
1 : (\(x + 6\)) = \(\frac{1}{x + 6}\) (giờ)
Trong một giờ hai tổ cùng làm được:
\(\frac{1}{x}\) + \(\frac{1}{x + 6}\) = \(\frac{2 x + 6}{x \left(\right. x + 6 \left.\right)}\)
Theo bài ra ta có phương trình:
1 : \(\frac{2 x + 6}{x \left(\right. x + 6 \left.\right)}\) = 4
\(\frac{x \left(\right. x + 6 \left.\right)}{2 x + 6}\) = 4
\(x^{2} + 6 x\) = 4.(\(2 x + 6\))
\(x^{2} + 6 x\) = 8\(x\) + 24
\(x^{2}\) + 6\(x\) - 8\(x\) - 24 = 0
\(x^{2}\) - (8\(x - 6 x\)) - 24 = 0
\(x^{2} - 2 x\) - 24 = 0
Δ' = 1 - (-24) = 25 > 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
\(x_{1}\) = [ -(-1) + \(\sqrt{25}\) ]: = 6 (nhận)
\(x_{2}\) = [-(-1) - \(\sqrt{25}\) ] = - 4 (loại)
Thời gian đội một làm một mình xong công việc là: 6 giờ
Thời gian đội hai làm một mình xong công việc là:
6 + 6 = 12 (giờ)
Kết luận: Đội một làm một mình xong công việc sau 6 giờ
Đội hai làm một mình xong công việc sau 12 giờ

Giải:
Gọi vận tốc trung bình của xe thứ hai là: \(x\) (km/h)
Vận tốc trung bình của xe thứ nhất là:
\(x+5\) (km/h)
Thời gian xe thứ nhất đi hết quãng đường từ Hà Nội tới Hải Phòng là:
9 giờ 40 phút - 7 giờ = 2 giờ 40 phút
2 giờ 40 phút = \(\frac83\) giờ
Thời gian xe thứ hai đi hết quãng đường từ Hà Nội tới Hải Phòng là:
2 giờ 40 phút + 20 phút = 3 giờ
Theo bài ra ta có phương trình:
(\(x+5\)) x \(\frac83\) = \(x\) x \(3\)
8\(x\) + 40 = 9\(x\)
9\(\)\(x-8x\) = 40
\(x=40\)(thỏa mãn)
Vận tốc trung bình của xe thứ hai là: 40km/h
Vận tốc trung bình của xe thứ nhất là: 40 + 5 = 45(km/h)
Kết luận: Vận tốc trung bình của xe thứ nhất là: 45km/h
Vận tốc trung bình của xe thứ hai là: 40km/h

Để hệ có nghiệm duy nhất thì:
`m/1\ne3/(-1)`
`m\ne-3`
Hệ trên tương đương: `{(mx+3y=2),(3x-3y=12):}`
`{(mx+3x=2+12),(x-y=4):}`
`{(x(m+3)=14),(x-y=4):}`
`{(x=14/(m+3)),(14/(m+3)-y=4):}`
`{(x=14/(m+3)),(y=14/(m+3)-4):}`
`{(x=14/(m+3)),(y=(2-4m)/(m+3)):}`
Mà: `xy=5` do đó: `14/(m+3)*(2-4m)/(m+3)=5`
`5(m+3)^2=14(2-4m)`
`5(m^2+6m+9)=28-56m`
`5m^2+30m+45=28-56m`
`5m^2+86m+17=0`
`(5m^2+m)+(85m+17)=0`
`m(5m+1)+17(5m+1)=0`
`(5m+1)(m+17)=0`
`5m+1=0` hoặc `m+17=0`
`m=-1/5` hoặc `m=-17`
Vậy: `...`

CÁCH 1: Dùng BĐT Cauchy
Ta có: `a^2+b^2>=2\sqrt{a^2b^2}=2ab`
`b^2+c^2>=2\sqrt{b^2*c^2}=2bc`
`c^2+a^2>=2\sqrt{c^2*a^2}=2ca`
Cộng theo vế ta được:
`a^2+b^2+b^2+c^2+c^2+a^2>=2ab+2bc+2ca`
`<=>2(a^2+b^2+c^2)>=2(ab+bc+ca)`
`<=>a^2+b^2+c^2>=ab+bc+ca` (ĐPCM)
CÁCH 2: BIến đổi tương đương
Ta có: `a^2+b^2+c^2>=ab+bc+ca`
`<=>2(a^2+b^2+c^2)>=2(ab+bc+ca)`
`<=>2a^2+2b^2+2c^2-2ab-2bc-2ca>=0`
`<=>(a^2-2ab+b^2)+(b^2-2bc+c^2)+(c^2-2ca+a^2)>=0`
`<=>(a-b)^2+(b-c)^2+(c-a)^2>=0` (luôn đúng)
Do đó: `a^2+b^2+c^2>=ab+bc+ca` (ĐPCM)

1: ĐKXĐ: x∉{0;-1}
Ta có: \(\frac{x-1}{x}+\frac{1-2x}{x\left(x+1\right)}=\frac{1}{x+1}\)
=>\(\frac{\left(x-1\right)\left(x+1\right)}{x\left(x+1\right)}+\frac{1-2x}{x\left(x+1\right)}=\frac{x}{x\left(x+1\right)}\)
=>\(\left(x-1\right)\left(x+1\right)+1-2x=x\)
=>\(x^2-1+1-2x-x=0\)
=>\(x^2-3x=0\)
=>x(x-3)=0
=>\(\left[\begin{array}{l}x=0\left(loại\right)\\ x=3\left(nhận\right)\end{array}\right.\)
2: ĐKXĐ: x∉{0;4}
ta có: \(\frac{5}{x}+\frac{x-3}{x-4}=\frac{x^2-10}{x\left(x-4\right)}\)
=>\(\frac{5\left(x-4\right)+x\left(x-3\right)}{x\left(x-4\right)}=\frac{x^2-10}{x\left(x-4\right)}\)
=>\(5\left(x-4\right)+x\left(x-3\right)=x^2-10\)
=>\(5x-20+x^2-3x=x^2-10\)
=>2x-20=-10
=>2x=10
=>x=5(nhận)
3: ĐKXĐ: x∉{0;3}
Ta có: \(\frac{x+3}{x-3}=\frac{3}{x^2-3x}+\frac{1}{x}\)
=>\(\frac{x+3}{x-3}=\frac{3}{x\left(x-3\right)}+\frac{1}{x}\)
=>\(\frac{x\left(x+3\right)}{x\left(x-3\right)}=\frac{3}{x\left(x-3\right)}+\frac{x-3}{x\left(x-3\right)}\)
=>\(x\left(x+3\right)=3+x-3=x\)
=>\(x^2+3x-x=0\)
=>\(x^2+2x=0\)
=>x(x+2)=0
=>\(\left[\begin{array}{l}x=0\\ x+2=0\end{array}\right.\Rightarrow\left[\begin{array}{l}x=0\left(loại\right)\\ x=-2\left(nhận\right)\end{array}\right.\)
4: ĐKXĐ: x∉{0;3}
Ta có: \(\frac{3}{x^2-3x}+\frac{1}{x}=\frac{x+4}{x-3}\)
=>\(\frac{3}{x\left(x-3\right)}+\frac{1}{x}=\frac{x+4}{x-3}\)
=>\(\frac{3+x-3}{x\left(x-3\right)}=\frac{x\left(x+4\right)}{x\left(x-3\right)}\)
=>\(x=x\left(x+4\right)\)
=>x(x+4)-x=0
=>x(x+3)=0
=>\(\left[\begin{array}{l}x=0\left(loại\right)\\ x=-3\left(nhận\right)\end{array}\right.\)
5: ĐKXĐ: x∉{0;4}
ta có: \(\frac{x+4}{x-4}-\frac{1}{x}=\frac{4}{x^2-4x}\)
=>\(\frac{x+4}{x-4}-\frac{1}{x}=\frac{4}{x\left(x-4\right)}\)
=>\(\frac{x\left(x+4\right)-\left(x-4\right)}{x\left(x-4\right)}=\frac{4}{x\left(x-4\right)}\)
=>\(x\left(x+4\right)-x+4=4\)
=>\(x^2+4x-x=0\)
=>\(x^2+3x=0\)
=>x(x+3)=0
=>\(\left[\begin{array}{l}x=0\\ x+3=0\end{array}\right.\Rightarrow\left[\begin{array}{l}x=0\left(loại\right)\\ x=-3\left(nhận\right)\end{array}\right.\)
6: ĐKXĐ: x∉{3;-1}
Ta có: \(\frac{x}{x-3}+\frac{x}{x+1}=\frac{2x^2-4}{\left(x-3\right)\left(x+1\right)}\)
=>\(\frac{x\left(x+1\right)+x\left(x-3\right)}{\left(x-3\right)\left(x+1\right)}=\frac{2x^2-4}{\left(x-3\right)\left(x+1\right)}\)
=>\(x\left(x+1\right)+x\left(x-3\right)=2x^2-4\)
=>\(x^2+x+x^2-3x=2x^2-4\)
=>-2x=-4
=>x=2(nhận)
7: ĐKXĐ: x∉{0;2}
ta có: \(\frac{x+2}{x-2}-\frac{6}{x}=\frac{9}{x^2-2x}\)
=>\(\frac{x+2}{x-2}-\frac{6}{x}=\frac{9}{x\left(x-2\right)}\)
=>\(\frac{x\left(x+2\right)-6\left(x-2\right)}{x\left(x-2\right)}=\frac{9}{x\left(x-2\right)}\)
=>x(x+2)-6(x-2)=9
=>\(x^2+2x-6x+12-9=0\)
=>\(x^2-4x+3=0\)
=>(x-1)(x-3)=0
=>\(\left[\begin{array}{l}x-1=0\\ x-3=0\end{array}\right.\Rightarrow\left[\begin{array}{l}x=1\left(nhận\right)\\ x=3\left(nhận\right)\end{array}\right.\)
8: ĐKXĐ: x∉{0;2}
ta có: \(\frac{2}{x^2-2x}+\frac{1}{x}=\frac{x+2}{x-2}\)
=>\(\frac{2}{x\left(x-2\right)}+\frac{1}{x}=\frac{x+2}{x-2}\)
=>\(\frac{2+x-2}{x\left(x-2\right)}=\frac{x\left(x+2\right)}{x\left(x-2\right)}\)
=>x(x+2)=x
=>x(x+2)-x=0
=>x(x+2-1)=0
=>x(x+1)=0
=>\(\left[\begin{array}{l}x=0\left(loại\right)\\ x=-1\left(nhận\right)\end{array}\right.\)
9: ĐKXĐ: x∉{0;-5}
\(\frac{x-5}{x}+\frac{x-3}{x+5}=\frac{x-25}{x^2+5x}\)
=>\(\frac{x-5}{x}+\frac{x-3}{x+5}=\frac{x-25}{x\left(x+5\right)}\)
=>\(\frac{\left(x-5\right)\left(x+5\right)+x\left(x-3\right)}{x\left(x+5\right)}=\frac{x-25}{x\left(x+5\right)}\)
=>\(\left(x-5\right)\left(x+5\right)+x\left(x-3\right)=x-25\)
=>\(x^2-25+x^2-3x-x+25=0\)
=>\(2x^2-4x=0\)
=>2x(x-2)=0
=>x(x-2)=0
=>\(\left[\begin{array}{l}x=0\left(loại\right)\\ x=2\left(nhận\right)\end{array}\right.\)
10:
ĐKXĐ: x∉{0;6}
\(\frac{x+6}{x-6}-\frac{6}{x^2-6x}=\frac{1}{x}\)
=>\(\frac{x+6}{x-6}-\frac{6}{x\left(x-6\right)}=\frac{1}{x}\)
=>\(\frac{x\left(x+6\right)}{x\left(x-6\right)}-\frac{6}{x\left(x-6\right)}=\frac{x-6}{x\left(x-6\right)}\)
=>\(x^2+6x-6=x-6\)
=>\(x^2+5x=0\)
=>x(x+5)=0
=>\(\left[\begin{array}{l}x=0\\ x+5=0\end{array}\right.\Rightarrow\left[\begin{array}{l}x=0\left(loại\right)\\ x=-5\left(nhận\right)\end{array}\right.\)
11: ĐKXĐ: x∉{0;7}
Ta có: \(\frac{x+7}{x-7}-\frac{7}{x^2-7x}=\frac{1}{x}\)
=>\(\frac{x+7}{x-7}-\frac{7}{x\left(x-7\right)}=\frac{1}{x}\)
=>\(\frac{x\left(x+7\right)-7}{x\left(x-7\right)}=\frac{x-7}{x\left(x-7\right)}\)
=>x(x+7)-7=x-7
=>x(x+7)=x
=>x(x+7)-x=0
=>x(x+6)=0
=>\(\left[\begin{array}{l}x=0\\ x+6=0\end{array}\right.\Rightarrow\left[\begin{array}{l}x=0\left(loại\right)\\ x=-6\left(nhận\right)\end{array}\right.\)
12: ĐKXĐ: x∉{0;-4}
ta có: \(\frac{x+5}{x}-\frac{x-7}{x+4}=\frac{x^2+35}{x^2+4x}\)
=>\(\frac{x+5}{x}-\frac{x-7}{x+4}=\frac{x^2+35}{x\left(x+4\right)}\)
=>\(\frac{\left(x+5\right)\left(x+4\right)-x\left(x-7\right)}{x\left(x+4\right)}=\frac{x^2+35}{x\left(x+4\right)}\)
=>\(\left(x+5\right)\left(x+4\right)-x\left(x-7\right)=x^2+35\)
=>\(x^2+9x+20-x^2+7x=x^2+35\)
=>\(x^2+35=16x+20\)
=>\(x^2-16x+15=0\)
=>(x-1)(x-15)=0
=>\(\left[\begin{array}{l}x-1=0\\ x-15=0\end{array}\right.\Rightarrow\left[\begin{array}{l}x...

a: \(\sin\alpha=cos\alpha\)
=>\(\sin\alpha=\sin\left(90^0-\alpha\right)\)
=>\(\alpha=90^0-\alpha\)
=>\(2\cdot\alpha=90^0\)
=>\(\alpha=\frac{90^0}{2}=45^0\)
b: \(\tan\alpha=\cot\alpha\)
=>\(\tan\alpha=\frac{1}{tan\alpha}\)
=>\(\tan^2\alpha=1\)
=>\(\tan\alpha=1\)
=>\(\alpha=45^0\)
a: Xét ΔAHB vuông tại H có HE là đường cao
nên \(AE\cdot AB=AH^2\left(1\right)\)
Xét ΔAHC vuông tại H có HF là đường cao
nên \(AF\cdot AC=AH^2\left(2\right)\)
Từ (1),(2) suy ra \(AE\cdot AB=AF\cdot AC\)
=>\(\frac{AE}{AC}=\frac{AF}{AB}\)
Xét ΔAEF và ΔACB có
\(\frac{AE}{AC}=\frac{AF}{AB}\)
góc EAF chung
Do đó: ΔAEF~ΔACB
b: ΔAEF~ΔACB
=>\(\hat{AEF}=\hat{ACB}\)
mà \(\hat{AEF}=\hat{MEB}\) (hai góc đối đỉnh)
nên \(\hat{MEB}=\hat{MCF}\)
Xét ΔMEB và ΔMCF có
\(\hat{MEB}=\hat{MCF}\)
\(\hat{EMB}\) chung
Do đó: ΔMEB~ΔMCF
=>\(\frac{ME}{MC}=\frac{MB}{MF}\)
=>\(ME\cdot MF=MB\cdot MC\)
a) Chứng minh: ∠AFE = ∠ABC
Ta có: ΔAHE vuông tại E và ΔAHF vuông tại F
∠AEH = ∠AFH = 90°
∠EAH = ∠FAH (chung góc)
⇒ ΔAHE ~ ΔAHF (g.g)
⇒ ∠AHE = ∠AHF
Ta có: ∠AHE = ∠ABC (cùng phụ với ∠BAH)
∠AHF = ∠AFE (cùng phụ với ∠CAH)
⇒ ∠AFE = ∠ABC
b) Chứng minh: ME.MF = MB.MC
Ta có: ΔMEB ~ ΔMFC (g.g)
⇒ ME/MF = MB/MC
⇒ ME.MF = MB.MC
c) Tính độ dài đoạn vuông góc hạ từ A xuống EF
Ta có: ∠BAC = 60°, ∠ABC = 80°
⇒ ∠ACB = 40°
Ta có: ΔABC ~ ΔAEF (g.g)
⇒ AF/AC = AE/AB
Ta có: AH ⊥ BC, EF ⊥ AH
Gọi K là giao điểm của AH và EF
Ta có: AK ⊥ EF
Sử dụng công thức tính diện tích tam giác ABC:
S = (1/2).AB.AC.sin(∠BAC)
S = (1/2).AH.BC
Từ đó tính được AH
Sau đó, tính AK bằng cách sử dụng tỷ lệ giữa các cạnh của ΔAEF và ΔABC
Kết quả: AK ≈ 5,18 cm (sau khi tính toán và làm tròn)