K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 5

Giả sử X có hóa trị a.

Theo quy tắc hóa trị: a.1 = II.3

⇒ a = VI

Vậy: X có hóa trị VI.

13 tháng 5

đè bài đầy đủ là:  Xác định hoá trị của x trong hợp chất XO3 ý là

đề bài đầy đủ làCho công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là XO3, trong đó X chiếm 40% về khối lượng. Xác định nguyên tố X.

13 tháng 5

a, Ta có: 158nKMnO4 + 122,5nKClO3 + 100nCaCO3 = 70,3 (1)

PT: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)

\(2KClO_3\underrightarrow{^{t^o,xt}}2KCl+3O_2\)

\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)

Theo PT: \(n_{K_2MnO_4}=n_{MnO_2}=n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{KMnO_4}\)

\(n_{KCl}=n_{KClO_3}\) , \(n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{KClO_3}\)

\(n_{CaO}=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}\)

Có: mB = mK2MnO4 + mMnO2 + mKCl + mCaO

⇒ 45,9 = 197.1/2nKMnO4 + 87.1/2nKMnO4 + 74,5nKClO3 + 56nCaCO3 (2)

\(n_C=\dfrac{16,1135}{24,79}=0,65\left(mol\right)\)

⇒ 1/2nKMnO4 + 3/2nKClO3 + nCaCO3 = 0,65 (3)

Từ (1), (2) và (3) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{KMnO_4}=0,1\left(mol\right)\\n_{KClO_3}=0,2\left(mol\right)\\n_{CaCO_3}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{KMnO_4}=\dfrac{0,1.158}{70,3}.100\%\approx22,48\%\\\%m_{KClO_3}=\dfrac{0,2.122,5}{70,3}.100\%\approx34,85\%\\\%m_{CaCO_3}\approx42,67\%\end{matrix}\right.\)

b, nCO2 = 0,3 (mol)

PT: \(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_{3\downarrow}+H_2O\)

______________0,3_______0,3 (mol)

⇒ mBaCO3 = 0,3.197 = 59,1 (g)

13 tháng 5

a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)

\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)

b, Ta có: \(n_{CH_4}+n_{C_2H_4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\left(1\right)\)

Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}+3n_{C_2H_4}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\left(2\right)\)

Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=0,1\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,1.22,4}{3,36}.100\%\approx66,67\%\\\%V_{C_2H_4}\approx33,33\%\end{matrix}\right.\)

c, \(n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_4}=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)

14 tháng 5

Đáp án đúng là:

B. Bậc của carbon bằng số nguyên tử hydrogen liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon cần xác định bậc.

Trong hóa học hữu cơ, bậc của một nguyên tử carbon trong một phân tử hợp chất hữu cơ (như alkane) là số lượng các nguyên tử carbon liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon đó. Do đó, bậc của một nguyên tử carbon thường được xác định bằng số lượng các nguyên tử hydrogen liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon đó.

13 tháng 5

\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)

\(SO_2+2NaOH\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)

\(N_2O_5+2NaOH\rightarrow2NaNO_3+H_2O\)

\(6NaOH+P_2O_5\rightarrow2Na_3PO_4+3H_2O\)

13 tháng 5

a, \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_{4\downarrow}+2NaCl\)

\(AgNO_3+NaCl\rightarrow NaNO_3+AgCl_{\downarrow}\)

\(Ca\left(NO_3\right)_2+Na_2CO_3\rightarrow2NaNO_3+CaCO_{3\downarrow}\)

b, \(2NaOH+FeCl_2\rightarrow2NaCl+Fe\left(OH\right)_{2\downarrow}\)

\(2KOH+Mg\left(NO_3\right)_2\rightarrow2KNO_3+Mg\left(OH\right)_{2\downarrow}\)

\(Ba\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaOH+BaSO_{4\downarrow}\)

c, \(HCl+AgNO_3\rightarrow HNO_3+AgCl\downarrow\)

\(H_2S+CuCl_2\rightarrow CuS_{\downarrow}+2HCl\)

\(FeS+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2S\)

14 tháng 5

a) 2 muối tác dụng với nhau tạo ra 2 muối mới:

1. Phản ứng giữa muối A và muối B:
   \( A_{(aq)} + B_{(aq)} \rightarrow AB_{(aq)} + BA_{(aq)} \)

2. Phản ứng giữa muối C và muối D:
   \( C_{(aq)} + D_{(aq)} \rightarrow CD_{(aq)} + DC_{(aq)} \)

3. Phản ứng tổng quát giữa hai muối:
   \( AB_{(aq)} + CD_{(aq)} \rightarrow AD_{(aq)} + CB_{(aq)} \)

b) Muối + base -> Muối mới + base mới:

1. Phản ứng giữa muối NaCl và bazơ NaOH:
   \( NaCl_{(aq)} + NaOH_{(aq)} \rightarrow Na2CO3_{(aq)} + H2O_{(l)} \)

2. Phản ứng giữa muối KBr và bazơ KOH:
   \( KBr_{(aq)} + KOH_{(aq)} \rightarrow K2CO3_{(aq)} + H2O_{(l)} \)

3. Phản ứng tổng quát giữa muối và bazơ:
   \( MCl_{(aq)} + MOH_{(aq)} \rightarrow M2CO3_{(aq)} + H2O_{(l)} \)

c) Muối + acid → Muối mới + acid mới:

1. Phản ứng giữa muối NaCl và axit H2SO4:
   \( NaCl_{(aq)} + H2SO4_{(aq)} \rightarrow NaHSO4_{(aq)} + HCl_{(aq)} \)

2. Phản ứng giữa muối KBr và axit HNO3:
   \( KBr_{(aq)} + HNO3_{(aq)} \rightarrow KNO3_{(aq)} + HBr_{(aq)} \)

3. Phản ứng tổng quát giữa muối và axit:
   \( MCl_{(aq)} + HX_{(aq)} \rightarrow MX_{(aq)} + HCl_{(aq)} \)

14 tháng 5

Đáp án đúng là:

B. CH4 < CH3Cl < CH2Cl2 < CCl4 < CHCl3

Nhiệt độ sôi của các dẫn xuất halogen của methane thường tăng dần theo sự tăng số lượng nguyên tử halogen trong phân tử. Vì vậy, trong trường hợp này, CCl4 sẽ có nhiệt độ sôi cao nhất vì có nhiều nguyên tử halogen nhất trong phân tử, tiếp theo là CHCl3, CH2Cl2, CH3Cl, và cuối cùng là CH4 không có halogen, có nhiệt độ sôi thấp nhất.

13 tháng 5

a, \(\left(C_6H_{10}O_5\right)_n+nH_2O\underrightarrow{^{t^o,H^+}}nC_6H_{12}O_6\)

\(C_6H_{12}O_6\underrightarrow{^{t^o,xt}}2C_2H_5OH+2CO_2\)

\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{^{t^o,mengiam}}CH_3COOH+H_2O\)

\(CH_3COOH+C_2H_5OH⇌CH_3COOC_2H_5+H_2O\) (đk: to, H2SO4 đặc)

b, \(C_{12}H_{22}O_{11}+H_2O\underrightarrow{^{t^o,xt}}C_6H_{12}O_6+C_6H_{12}O_6\)

\(C_6H_{12}O_6\underrightarrow{^{t^o,xt}}2C_2H_5OH+2CO_2\)

c, \(C_2H_4+H_2O\underrightarrow{^{t^o,xt}}C_2H_5OH\)

\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{^{t^o,xt}}CH_3COOH+H_2O\)

\(CH_3COOH+C_2H_5OH⇌CH_3COOC_2H_5+H_2O\) (đk: to, H2SO4 đặc)

13 tháng 5

Câu 1:

\(n_{C_6H_{12}O_6}=\dfrac{90}{180}=0,5\left(mol\right)\)

PT: \(C_6H_{12}O_6\underrightarrow{^{t^o,xt}}2C_2H_5OH+2CO_2\)

________0,5__________1_______1 (mol)

a, \(V_{CO_2}=1.22,4=22,4\left(l\right)\)

b, \(m_{C_2H_5OH}=1.46=46\left(g\right)\)

\(\Rightarrow V_{C_2H_5OH}=\dfrac{46}{0,8}=57,5\left(cm^3\right)\)

c, H = 90%

⇒ VC2H5OH = 57,5.90% = 51,75 (cm3)

Câu 2: Câu này đã có câu trả lời ở câu hỏi phía sau của bạn rồi nhé.