Giải phương trình nghiệm nguyên:
\(x^4+4x^3+6x^2+4x=y^2\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta thành lập một biểu thức có dạng như sau:
\(\left(a^{2015}+b^{2015}\right)\left(a+b\right)-\left(a^{2014}+b^{2014}\right)ab=a^{2016}+b^{2016}\) \(\left(1\right)\)
Mà \(a^{2014}+b^{2014}=a^{2015}+b^{2015}=a^{2016}+b^{2016}\) (theo gt)
nên từ \(\left(1\right)\) suy ra \(\left(a^{2016}+b^{2016}\right)\left(a+b\right)-\left(a^{2016}+b^{2016}\right)ab=a^{2016}+b^{2016}\)
\(\Leftrightarrow\) \(\left(a^{2016}+b^{2016}\right)\left(a+b-ab\right)=a^{2016}+b^{2016}\)
\(\Leftrightarrow\) \(a+b-ab=1\) (do \(a^{2016}+b^{2016}\ne0\))
\(\Leftrightarrow\) \(\left(1-a\right)\left(b-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\) \(\orbr{\begin{cases}1-a=0\\b-1=0\end{cases}}\) \(\Leftrightarrow\) \(\orbr{\begin{cases}a=1\\b=1\end{cases}}\)
Với \(a=1\) thì ta dễ dàng suy ra \(b=1\)
Tương tự với \(b=1\)
Vậy, \(\left(x,y\right)=\left(1,1\right)\)
Ta có:
x2 + 2y2 + z2 − 2xy − 2yz + xz − 3x − z + 5 = 0
<=>\(\left(x-\frac{2y+3}{2}\right)^2\) + \(\left(y-\frac{z+3}{2}\right)^2\)+ \(\frac{1}{2}\).( z - 1 )2=0
<=> \(\hept{\begin{cases}x=3\\y=2\\z=1\end{cases}}\)
Do đó: S= 33 + 27 + 12010 = 156
Ta có \(4=2+\sqrt{n}+2-\sqrt{n}=\left(\sqrt[3]{2+\sqrt{n}}\right)^3+\left(\sqrt[3]{2-\sqrt{n}}\right)^3\)
ĐẶT \(a=\sqrt[3]{2+\sqrt{n}},b=\sqrt[3]{2-\sqrt{n}}\)ta có \(4=a^3+b^{^{ }3}=\left(a+b\right)\left(a^2+ab+b^2\right)\)
DO \(a+b\in N\)nên \(a+b\in\text{Ư}\left(4\right)\)suy ra \(a+b=\left\{1,2,4\right\}\)và \(a^3+b^3=4\)
Giải lần lượt từng trường hợp ta thấy ứng với trường hợp \(a+b=1\)là thoả mãn khi tìm ra n = 5.
Suy ra: S3=4+3.S.\(\sqrt[3]{4-n}\)
\(\Rightarrow\sqrt[3]{4-n}\in Z,\sqrt[3]{4-n}>-2\)
mà \(n\in N^{\cdot}\)
suy ra \(n=5;4;3\)
Ta thấy n=5 thỏa mãn.
Ta xét biểu thức sau :
\(\frac{1}{\left(n+1\right)\sqrt{n}+n\sqrt{n+1}}=\frac{1}{\sqrt{n\left(n+1\right)}\left(\sqrt{n}+\sqrt{n+1}\right)}=\frac{\sqrt{n+1}-\sqrt{n}}{\sqrt{n\left(n+1\right)}\left[\left(\sqrt{n+1}\right)^2-\left(\sqrt{n}\right)^2\right]}\)
\(=\frac{\sqrt{n+1}-\sqrt{n}}{\sqrt{n\left(n+1\right)}}=\frac{1}{\sqrt{n}}-\frac{1}{\sqrt{n+1}}\)(với n > 0)
Áp dụng : \(\frac{1}{2\sqrt{1}+1\sqrt{2}}+\frac{1}{3\sqrt{2}+2\sqrt{3}}+...+\frac{1}{100\sqrt{99}+99\sqrt{100}}\)
\(=\left(\frac{1}{\sqrt{1}}-\frac{1}{\sqrt{2}}\right)+\left(\frac{1}{\sqrt{2}}-\frac{1}{\sqrt{3}}\right)+...+\left(\frac{1}{\sqrt{99}}-\frac{1}{\sqrt{100}}\right)\)
\(=1-\frac{1}{\sqrt{2}}+\frac{1}{\sqrt{2}}-\frac{1}{\sqrt{3}}+...+\frac{1}{\sqrt{99}}-\frac{1}{\sqrt{100}}=1-\frac{1}{\sqrt{100}}=1-\frac{1}{10}=\frac{9}{10}\)
Đặt \(A=\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{2}{x+y}\)
Ta có :\(A=\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{2}{x+y}=\frac{xy}{x}+\frac{xy}{y}+\frac{2}{x+y}\)(Do \(xy=1\))
\(=x+y+\frac{2}{x+y}\)
\(=\frac{x+y}{2}+\frac{x+y}{2}+\frac{2}{x+y}\)
Đặt \(B=\frac{x+y}{2};C=\frac{x+y}{2}+\frac{2}{x+y}\)
\(\Rightarrow A=B+C\)
Do x,y>0 nên ta áp dụng bất đẳng thức Cauchy
\(\Rightarrow B=\frac{x+y}{2}\ge\sqrt{xy}=\sqrt{1}=1\)(1)
Ta có: \(x,y>0\Rightarrow x+y>0\)
Ta áp dụng bất đẳng thức \(\frac{a}{b}+\frac{b}{a}\ge2\) với hai số dương x+y và 2
\(\Rightarrow C=\frac{x+y}{2}+\frac{2}{x+y}\ge2\)(2)
Từ (1) và (2)\(\Rightarrow B+C=\frac{x+y}{2}+\frac{x+y}{2}+\frac{2}{x+y}\ge1+2\)
\(\Rightarrow A\ge3\)
\(\Rightarrow\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{2}{x+y}\ge3\left(ĐPCM\right)\)
1) Áp dụng BĐT Cô-si dạng \(\sqrt{ab}\le\frac{a+b}{2}\) cho 2 số dương \(y-1\)và 1
\(x\sqrt{y-1}=x\sqrt{1.\left(y-1\right)}\le x.\frac{1+y-1}{2}=\frac{xy}{2}\)(1)
Tương tự ta có \(y\sqrt{x-1}\le\frac{xy}{2}\)(2)
Cộng (1) và (2) vế theo vế ta suy ra đpcm.
Dấu "=" xảy ra \(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x-1=1\\y-1=1\end{cases}\Leftrightarrow x=y=2}\)
\(\hept{\begin{cases}x^3-y^3-3y^2=9\left(1\right)\\x^2+y^2=x-4y\left(2\right)\end{cases}}\)
Lấy \(\left(1\right)-3.\left(2\right)\) ta có: \(\left(x-1\right)^3=\left(y+2\right)^3\)
\(\Rightarrow x-1=y+2\)
\(\Rightarrow x=y+3\)
Khi đó, từ hệ phương trình \(\left(2\right)\) ta có:
\(\left(y+3\right)^2+y^2=y+3-4y\)
\(\Leftrightarrow2y^2+9y+6=0\)
\(\Leftrightarrow y=\frac{-9\pm\sqrt{33}}{4}\)
Vì \(x=y+3\)
nên \(x=\frac{-9\pm\sqrt{33}}{4}+3=\frac{3\pm\sqrt{33}}{4}\)
Vậy hệ phương trình có cặp nghiệm \(\left(x;y\right)=\left(\frac{3\pm\sqrt{33}}{4};\frac{-9\pm\sqrt{33}}{4}\right)\)
1./ Điều kiện:
2./ Phương trình đã cho trở thành:
\(\sqrt{4-2^2}+\sqrt{1+4\cdot2}+\sqrt{2^2+y^2-2y-3}=\sqrt{2^4-16}-y+5\)
\(\Leftrightarrow3+\sqrt{\left(y-1\right)^2}=-y+5\)
\(\Leftrightarrow\left|y-1\right|=-y+2\)(5)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}y-1=-y+2\Rightarrow y=\frac{3}{2}\\1-y=-y+2\Rightarrow Loai\end{cases}}\)
3./ Vậy PT có 1 cặp nghiệm duy nhất (x=2; y = 3/2).