Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm SVIP
Khi độ chênh lệch các số liệu trong mẫu quá lớn thì đại lượng nào sau đây thích hợp đại diện cho các số liệu trong mẫu?
Điều tra 42 học sinh của một lớp 11 về số giờ tự học ở nhà, người ta có bảng sau đây:
Lớp (số giờ tự học) | Tần số | Tần số tích lũy |
[1;2) | 8 | 8 |
[2;3) | 10 | 18 |
[3;4) | 12 | 30 |
[4;5) | 9 | 39 |
[5;6) | 3 | 42 |
Số trung vị của mẫu số liệu là
Khảo sát chiều cao của học sinh lớp 11C1, thu được bảng số liệu ghép nhóm như sau
Khoảng chiều cao (cm) | Số học sinh |
[150;155) | 7 |
[155;160) | 15 |
[160;165) | 12 |
[165;170) | 8 |
[170;175) | 3 |
a) Lớp 11C1 có 43 học sinh. |
|
b) Chiều cao trung bình của học sinh 11C1 thuộc khoảng (161;162). |
|
c) Số học sinh có chiều cao không dưới 160 cm là 22 học sinh. |
|
d) Trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là 6961 cm. |
|
Doanh thu bán hàng trong 20 ngày được lựa chọn ngẫu nhiên của một cửa hàng được ghi lại ở bảng sau (đơn vị: triệu đồng):
Doanh thu | Số ngày |
[5;7) | 2 |
[7;9) | 7 |
[9;11) | 7 |
[11;13) | 3 |
[13;15) | 1 |
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm trên (làm tròn đến hàng phần mười) là
Doanh thu bán hàng trong 20 ngày được lựa chọn ngẫu nhiên của một của hàng được ghi lại ở bảng sau (đơn vị: triệu đồng):
Doanh thu | Số ngày |
[5;7) | 2 |
[7;9) | 7 |
[9;11) | 7 |
[11;13) | 3 |
[13;15) | 1 |
a) Số ngày doanh thu bán hàng ít hơn 9 triệu là 7 ngày. |
|
b) Số ngày doanh thu vượt quá 11 triệu là 4 ngày. |
|
c) Doanh thu trung bình trong 20 ngày bán hàng là 9,4 triệu. |
|
d) Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu (làm tròn đến hàng phần trăm) là 7,87. |
|
Thống kê cân nặng của 40 học sinh lớp 11A trong một trường trung học phổ thông (đơn vị: kilôgam) được cho ở bảng sau:
Nhóm | Tần số | Tần số tích lũy |
[30;40) | 4 | 4 |
[40;50) | 10 | 14 |
[50;60) | 18 | 32 |
[60;70) | 10 | 42 |
[70;80) | 6 | 44 |
a) Số học sinh có số cân nặng từ 40 kg đến dưới 50 kg là 18. |
|
b) [50,60) là nhóm chứa mốt. |
|
c) Cân nặng trung bình của các bạn học sinh trong lớp 11A là 54 kg. |
|
d) Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm trên là 50 kg. |
|
Thống kê số trẻ em dưới 10 tuổi trong một khu dân cư ta được bảng số liệu như sau:
Tuổi | Số trẻ |
[0;2) | 3 |
[2;4) | 8 |
[4;6) | 12 |
[6;8) | 12 |
[8;10) | 4 |
a) Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm trên là Q1=3,6875. |
|
b) Cỡ mẫu của bảng số liệu trên là 39. |
|
c) Tuổi trung bình trẻ em được thống kê là x≈5,31. |
|
d) [2;4) là nhóm chứa mốt. |
|
Khảo sát cân nặng trung bình của học sinh lớp 11A cho trong bảng dưới đây:
Cân nặng (kg) | Số học sinh |
[40,5;45,5) | 9 |
[45,5;50,5) | 7 |
[50,5;55,5) | 16 |
[55,5;60,5) | 5 |
[60,5;65,5) | 2 |
[65,5;70,5) | 3 |
a) Số học sinh được khảo sát là 42 học sinh. |
|
b) Cân nặng trung bình của học sinh lớp 11A không ít hơn 52 kg. |
|
c) Mốt của mẫu số liệu trên là 51,75. |
|
d) Tứ phân vị thứ nhất lớn hơn 47. |
|
Kết quả điều tra về số giờ làm thêm trong một tuần của sinh viên một trường đại học X được cho bởi bảng sau:
Số giờ làm thêm | Số sinh viên |
[2;4) | 12 |
[4;6) | 20 |
[6;8) | 37 |
[8;10) | 21 |
[10;12) | 10 |
a) Số sinh viên được điều tra là 100. |
|
b) Số giờ làm thêm trung bình của mỗi sinh viên trường đại học X không ít hơn 6. |
|
c) Mốt của mẫu số liệu trên là 7,5. |
|
d) Tứ phân vị thứ hai của dãy số liệu lớn hơn 6,5. |
|
Dưới đây là 2 bảng thống kê doanh số bán hàng của 20 nhân viên tại một cửa hàng điện thoại trong tháng 9 đối với hai nhãn hàng Oppo và Samsung.
Bảng thống kê doanh số điện thoại bán được của Oppo trong tháng 9.
Doanh số | Số nhân viên |
[18;20] | 2 |
[21;23] | 5 |
[24;26] | 8 |
[27;29] | 3 |
[30;32] | 2 |
Bảng thống kê doanh số điện thoại bán được của Samsung trong tháng 9.
Doanh số | Số nhân viên |
[15;19] | 5 |
[20;24] | 8 |
[25;29] | 5 |
[30;34] | 1 |
[35;39] | 1 |
a) Đối với 20 nhân viên bán hàng được khảo sát thì bảng thống kê cho thấy điện thoại của nhãn hàng Oppo dễ bán hơn so với điện thoại của hãng Samsung. (so sánh dựa trên giá trị trung bình của 2 bảng thống kê) |
|
b) Đối với điện thoại của hãng Samsung, khả năng một nhân viên bán được 26 chiếc là cao nhất. Chủ cửa hàng điện thoại muốn dành phần thưởng khích lệ cho các nhân viên bán được doanh số cao. Điều kiện được nhận quà là phải nằm trong Top 5 nhân viên đạt doanh số điện thoại Samsung cao nhất và đồng thời phải nằm trong Top 10 nhân viên đạt doanh số điện thoại Oppo cao nhất. |
|
c) Anh An nghĩ mình sẽ nhận được thưởng vì anh An bán được 25 chiếc điện thoại Oppo và 26 chiếc điện thoại Samsung. |
|
d) Chị Bình nghĩ mình cũng sẽ nhận được thưởng dù chị chỉ bán được 24 chiếc điện thoại Oppo nhưng chị bán được tới 27 chiếc điện thoại Samsung. |
|
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây