Bài học cùng chủ đề
- Đường trung tuyến của tam giác
- Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
- Đường phân giác của tam giác
- Tính chất ba đường phân giác của tam giác
- Tính chất ba đường trung tuyến trong tam giác
- Bài tập tự luận: sự đồng quy của ba đường trung tuyến
- Tính chất ba đường phân giác trong tam giác
- Bài tập tự luận: sự đồng quy của ba đường phân giác của tam giác
- Phiếu học tập: Sự đồng quy của ba đường trung tuyến, ba đường phân giác trong một tam giác
- Sự đồng quy của ba đường trung tuyến, ba đường phân giác của tam giác
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Sự đồng quy của ba đường trung tuyến, ba đường phân giác của tam giác SVIP
1. SỰ ĐỒNG QUY CỦA BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN TRONG MỘT TAM GIÁC
Đường trung tuyến của tam giác
Đoạn thẳng \(AM\) nối đỉnh \(A\) của tam giác \(ABC\) với trung điểm \(M\) của cạnh \(BC\) gọi là đường trung tuyến (xuất hát từ đỉnh \(A\) hoặc ứng với cạnh \(BC\)) của tam giác \(ABC\)
Sự đồng quy của ba đường trung tuyến
Định lý 1. Ba đường trung tuyến của một tam giác cùng đi qua một điềm (hay đồng quy tại một điểm). Điểm đó cách mỗi đỉnh một khoảng \(\dfrac{2}{3}\) độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh ấy.
Ví dụ. Trong tam giác \(ABC\), các đường trung tuyến \(AM,BN,CP\) đồng quy tại \(G\) và \(AG=\dfrac{2}{3}AM;BG=\dfrac{2}{3}BN;CG=\dfrac{2}{3}CP.\)
2. SỰ ĐỒNG QUY CỦA BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC TRONG TAM GIÁC
Đường phân giác của tam giác
Trong tam giác \(ABC\), tia phân giác của góc \(A\) cắt cạnh \(BC\) tại điểm \(D\) thì đoạn thẳng \(AD\) được gọi là đường phân giác (xuất phát từ đỉnh \(A\)) của tam giác \(ABC\).
Sự đồng quy của ba đường phân giác
Định lý 2. Ba đường phân giác của tam giác đồng quy tại một điểm. Điểm này cách đều ba cạn của tam giác đó.
Ví dụ. Trong tam giác \(ABC\), các đường phân giác \(AD,BE,CF\) đồng quy tại \(I\) và \(\text{IH = IK = IL.}\)
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây