

Đoàn Ngọc Hoàng Nghi
Giới thiệu về bản thân



































Gọi công thức của hợp chất là CxHyOz.
Khối lượng phân tử của hợp chất là 12.x + 1.y + 16.z = 60.
%O = 100% - %C - %H = 100% - 40,00% - 6,67% = 53,33%
Ta có:
%C = \(\frac{12. x . 100 \%}{60} = 40 \%\)
%H = \(\frac{1. y . 100 \%}{60} = 6 , 67 \%\)
%O = \(\frac{16. z . 100 \%}{60} = 53.33 \%\)
⇒ x = 2 ; y = 4 ; z = 2.
Vậy công thức của hợp chất là C2H4O2.
a) Thời gian người đó đi hết 4 km đầu tiên là:
\(t_{1} = \frac{s_{1}}{v_{1}} = \frac{4}{12} = \frac{1}{3}\) (h)
Thời gian người đó đi hết 3 km sau là:
\(t_{2} = \frac{s_{2}}{v_{2}} = \frac{3}{9} = \frac{1}{3}\) (h)
Tốc độ trung bình trên cả quãng đường là:
\(v = \frac{s_{1} + s_{2}}{t_{1} + t_{2}} = \frac{4 + 3}{\frac{1}{3} + \frac{1}{3}} = 10 , 5\) (km/h)
a. Thời gian người đó đi cho đến đi dừng lại để sửa xe là:
\(t_{1} = \frac{s_{1}}{v_{1}} = \frac{20}{40} = 0 , 5 h\)
Người đó dừng sửa xe trong thời gian là:
\(t_{2} = 30 m i n = 0 , 5 h\)
Thời gian người đó đi 120 km với tốc độ 60 km/h là:
\(t_{3} = \frac{s_{3}}{t_{3}} = \frac{120}{60} = 2 h\)
Từ đó, ta vẽ được đồ thị quãng đường - thời gian của người đi ô tô như sau:
b. Cách 1: Tốc độ của người đi ô tô trên cả quãng đường là:
\(v = \frac{s}{t} = \frac{s_{1} + s_{3}}{t_{1} + t_{2} + t_{3}} = \frac{20 + 120}{0 , 5 + 0 , 5 + 2} = \frac{140}{3} = 46 , 7\) km/h
Cách 2: Dựa vào đồ thị quãng đường - thời gian của người đi ô tô, ta tính được tốc độ của người đi ô tô trên cả quãng đường như sau:
\(v = \frac{s}{t} = \frac{140}{3} = 46 , 7\) km/h
a, Đá vôi là phân tử hợp chất. Vì trong phân tử đá vôi có nhiều hơn 2 nguyên tố hóa học (Ca, C, O).
b, Công thức hóa học của đá vôi là CaCO3.
c, Khối lượng phân tử của CaCO3 bằng 40 + 12 + 16.3 = 100 (amu).
Phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất là
%Ca = \(\frac{40}{100} . 100 \% = 40 \%\)
% C = \(\frac{12}{100} . 100 \% = 12 \%\)
% O = \(\frac{16.3}{100} . 100 \% = 48 \%\)
a. Hiện tượng phản xạ ánh sáng là hiện tượng khi chiếu một chùm sáng vào một bề mặt nhẵn bóng thì chùm sáng bị hắt trở lại theo hướng khác.
Trong đó:
- Tia tới SI: tia sáng chiếu vào gương
- Tia phản xạ IR: tia sáng bị gương hắt trở lại
- Điểm tới I: giao điểm của tia sáng tới và gương
- Pháp tuyến IN tại I: đường thẳng vuông góc với gương tại I
- Góc tới i: góc tạo bởi tia sáng tới và pháp tuyến tại điểm tới
- Góc phản xạ i': góc tạo bởi tia sáng phản xạ và pháp tuyến tại điểm tới
- Mặt phẳng tới: mặt phẳng chứa tia sáng tới và pháp tuyến tại điểm tới.
b. Định luật phản xạ ánh sáng:
- Tia sáng phản xạ nằm trong mặt phẳng tới;
- Góc phản xạ bằng góc tới.
- Âm phát ra càng cao (càng bổng) khi sóng âm có tần số càng lớn.
- Âm phát ra càng thấp (càng trầm) khi sóng âm có tần số càng nhỏ.
- Âm phát ra càng to khi sóng âm có biên độ càng lớn.
- Âm phát ra càng nhỏ khi sóng âm có biên độ càng nhỏ.
- Thông thường tai người có thể nghe được âm có tần số trong khoảng từ 20 Hz đến 20000 Hz.
Tóm tắt:
\(t_{1}\) = 30 min = 1/2 h ; \(\text{v}_{1} = \frac{\text{v}_{2}}{2}\)
\(\text{v}_{2}\) = 60 km/h ; \(t_{2}\) = 10 min = \(\frac{1}{6}\) h
\(t_{3}\) = 10 min = \(\frac{1}{6}\) h ; \(\text{v}_{3} = 1 , 5 \text{v}_{2}\)
\(s\) = ? (km)
Giải:
Tốc độ khi lên dốc:
\(\text{v}_{1} = \frac{\text{v}_{2}}{2} = \frac{60}{2} = 30\) km/h
Tốc độ khi xuống dốc:
\(\text{v}_{3} = 1 , 5 \text{v}_{2} = 1 , 5.60 = 90\) km/h
Độ dài cung đường trên là:
\(s = s_{1} + s_{2} + s_{3} = \text{v}_{1} t_{1} + \text{v}_{2} t_{2} + \text{v}_{3} t_{3} = 30. \frac{1}{2} + 60. \frac{1}{6} + 90. \frac{1}{6} = 40\) km
a. Ảnh của vật sáng tạo bởi gương phẳng được vẽ đối xứng với vật qua gương phẳng.
Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng:
- Ảnh ảo, không hứng được trên màn
- Độ lớn ảnh bằng độ lớn vật
- Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương
a. Sóng âm có biên độ càng lớn thì nghe thấy âm càng to (và ngược lại).
b. Sóng âm có tần số càng lớn thì nghe thấy âm càng cao (và ngược lại).
Ví dụ: Giọng nói của nữ giới cao hơn nam giới, do tần số âm do nữ giới phát ra có tần số lớn hơn tần số âm do nam giới phát ra.
Tính thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong mỗi loại phân bón ⇒ hàm lượng nitrogen trong urea (NH2)2CO là cao nhất ⇒ bác nông dân nên lựa chọn urea.