tìm 4 từ có tiếng "thơm " đứng trước , chỉ mức độ thơm khác nhau của hoa , phân biệt nghĩa của các từ này
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

- Thơm ngát
- Nghĩa: Chỉ mùi thơm lan tỏa mạnh, rõ ràng và dễ nhận biết, thường ở mức độ cao.
- Thơm nồng
- Nghĩa: Mùi thơm đậm đà, có thể hơi gắt hoặc mạnh, đôi khi gây cảm giác hơi "nặng" mũi.
- Thơm dịu
- Nghĩa: Mùi thơm nhẹ nhàng, thoang thoảng, không gắt, tạo cảm giác dễ chịu.
- Thơm thoang thoảng
- Nghĩa: Mùi thơm rất nhẹ, lúc có lúc không, như bay qua trong gió.
- Tham khảo
- Thơm lừng: Mùi thơm tỏa ra mạnh mẽ và lan rộng khắp không gian.
- Thơm ngát: Mùi thơm dễ chịu, lan tỏa ra xa, tạo cảm giác thư thái và dễ chịu.
- Thơm nồng: Mùi thơm đậm, mạnh mẽ, đôi khi có chút gắt, đặc trưng của một số loài hoa.
- Thơm thoang thoảng: Mùi thơm nhẹ nhàng, thoảng qua, chỉ đủ để cảm nhận một cách tinh tế.

- Từ ghép tổng hợp: buồn vui, tẻ nhạt, lạnh lùng, sôi nổi, hả hê, đăm chiêu, gắt gỏng
- Từ ghép phân loại: xanh thẳm, chắc nịch, mơ màng, nặng nề, đục ngầu

3 lần số lớn là:
21,65 - 3,65 = 18
Số lớn là:
18 : 3 = 6
Số bé là:
6 - 3,65 = 2,35
Tích của hai số là: .
6 x 2,35 = 14,1
Đáp số: 14,1
@ Kẻ Mạo Danh. 3 lần số lớn em lấy đâu ra, đề bài chưa cho, em cần giải thích rõ cho tài khoản vip Olm.
4 lần số lớn hơn số lớn là:
4 - 1 = 3 (lần số lớn)


Hello my name is ... this year I am ... years old. My hobby is singing,..
singing.... I have .... . My hoạt động vào thời gian rảnh... at the breat time .

Sai ở studens phải là students .
Đặt lại câu :
Are they students at Nam Tam Secondary School ?
hoặc
Do they study in Nam Tam Secondary School?

Câu 1:
- Biện pháp tu từ:
- So sánh: “Những ngôi sao thức” được so sánh với mẹ thức khuya vì con.
- Ẩn dụ: “Mẹ là ngọn gió” — mẹ được ví như ngọn gió nhẹ nhàng, che chở suốt đời.
- Tác dụng:
- Làm nổi bật sự hy sinh thầm lặng, tình yêu bao la của mẹ dành cho con.
- Gợi lên hình ảnh ấm áp, sự che chở dịu dàng của mẹ, tạo cảm xúc sâu sắc cho người đọc.
- Câu 2:
- Biện pháp tu từ:
- Ẩn dụ: “Khu vườn là món quà bất tận” — khu vườn được coi như món quà vô giá và không bao giờ cạn.
- Tác dụng:
- Thể hiện tình cảm yêu thương, gắn bó sâu sắc của tác giả với khu vườn.
- Nhấn mạnh giá trị tinh thần và vẻ đẹp thiên nhiên mà khu vườn mang lại cho người nói.
- 1. So sánh:
- "Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con": So sánh sự thức khuya của những ngôi sao với sự thức khuya của mẹ để nhấn mạnh sự hi sinh của mẹ lớn hơn, vô bờ bến hơn.
- "Mẹ là ngọn gió của con suốt đời": So sánh "mẹ" với "ngọn gió" để diễn tả sự che chở, bảo vệ, mang lại sự bình yên, mát mẻ cho con.
- 2. Nhân hóa:
- "Những ngôi sao thức": Gán cho ngôi sao khả năng thức, như một con người, để tăng tính biểu cảm và làm nổi bật sự thức của mẹ.
- "Mẹ là ngọn gió": Gán cho mẹ khả năng như một ngọn gió, mang lại sự che chở, xoa dịu cho con.
- Nâng cao giá trị biểu cảm: Biện pháp so sánh và nhân hóa giúp cho câu thơ trở nên sinh động, giàu hình ảnh, gợi cảm xúc yêu thương, biết ơn sâu sắc.
- Làm nổi bật hình tượng người mẹ: Hình ảnh người mẹ được khắc họa vừa cao cả, vừa gần gũi, thân thương, thể hiện tình yêu thương vô bờ bến và sự hy sinh thầm lặng.
- Tăng tính nghệ thuật: Các biện pháp tu từ làm cho câu thơ trở nên hấp dẫn, có giá trị thẩm mỹ cao. Câu "Khu vườn là món quà bất tận của tôi" Trong câu này, có biện pháp tu từ là ẩn dụ. Khu vườn được ví như "món quà bất tận" để chỉ ra giá trị tinh thần to lớn mà khu vườn mang lại, đó không chỉ là vật chất mà còn là niềm vui, sự thư thái, nguồn cảm hứng bất tận cho tác giả. Món quà này không bao giờ hết giá trị, luôn hiện hữu và mang lại những điều tốt đẹp cho người sở hữu.

- The book is on the table.
B. on - The cat is hiding behind the sofa.
A. behind - There is a painting on the wall.
C. on - The shoes are under the bed.
B. under - The clock is between the TV and the window.
B. between - The children are sitting on the floor.
B. on - There is a lamp on the table.
C. on - The picture is hanging above the bed.
B. above - The trash can is in the corner of the room.
B. in - The dog is sleeping under the table.
C. under - The school is between my house and the park.
D. between - There is a computer on the teacher’s desk.
A. on - The students are waiting at the bus stop.
C. at - He put the keys in his pocket.
C. in - The chair is next to the desk.
D. next to - I found my notebook on the bookshelf.
A. on - There is a park in front of our school.
A. in front of - The ball rolled under the table and hit the wall.
B. under - My bed is next to the window.
A. next to - The picture is between the sofa and the lamp.
C. between
1. The book is ___ the table.
A. in B. on C. at D. under
2. The cat is hiding ___ the sofa.
A. behind B. on C. over D. between
3. There is a painting ___ the wall.
A. in B. under C. on D. above
4. The shoes are ___ the bed.
A. behind B. under C. between D. in
5. The clock is ___ the TV and the window.
A. under B. between C. next D. behind
6. The children are sitting ___ the floor.
A. in B. on C. over D. at
7. There is a lamp ___ the table.
A. at B. behind C. on D. into
8. The picture is hanging ___ the bed.
A. next B. above C. behind D. between
9. The trash can is ___ the corner of the room.
A. on B. in C. at D. under
10. The dog is sleeping ___ the table.
A. over B. in front C. under D. between
A. next to B. in front C. at D. between
20. The picture is ___ the sofa and the lamp.
A. in B. next C. between