K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 5

Em cần nếu cụ thể phần em chưa hiểu. Có như vậy, cộng đồng Olm mới có thể hút cho em được tốt nhất. Chúc em học tập thật hiệu quả và vui vẻ!

Phần làm văn trong cấu trúc đề thi cuối kì 2 lần này của các em sẽ là nghị luận xã hội, với dạng nghị luận về tư tưởng đạo lí. Vì vậy, các em cần nắm vững cho Cô cách thức viết bài cho kiểu dạng này. Xem lại hướng dẫn của cô trong tiết ôn tập nhé!

Để xác định được nội dung kiểu bài, đặc biệt đối với dạng văn bản thông tin ( liên quan trực tiếp đến dạng đề thi cuối kì 2 lần này), trước tiên em cần đọc kĩ nội dung văn bản, xem tác giả đang đề cập đến thông tin gì? Sau đó chú ý đến các dấu hiệu về hình thức của văn bản: ví dụ như nhan đề, sapo, tiêu đề. Đây là những dấu hiệu để chúng ta có thể xác định được các nội dung chính của văn bản thông tin. Chúc em ôn luyện chăm chỉ và đạt kết quả cao nhé!

25 tháng 5

- Hiện nay, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam giữ vai trò cao nhất trong việc tập trung khối đại đoàn kết các dân tộc Việt Nam trong mặt trận thống nhất[2]. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là nơi tập hợp các giai tầng xã hội vì mục tiêu lớn của dân tộc[5]. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam đóng vai trò nòng cốt trong việc xây dựng và phát huy khối đại đoàn kết toàn dân tộc[6].

25 tháng 5

Không đúng. Giải thích:

- Cách mạng Tháng Tám 1945 là cuộc khởi nghĩa giành chính quyền của nhân dân Việt Nam, do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo dưới sự chỉ đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

- Thành công của cách mạng không phải là do “ăn may” hay sự ngẫu nhiên, mà là kết quả của nhiều yếu tố: sự chuẩn bị kỹ lưỡng, sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, tinh thần đoàn kết của toàn dân, sự yếu kém và sụp đổ của chính quyền thực dân Pháp và phát xít Nhật trong bối cảnh chiến tranh thế giới thứ hai đang kết thúc.

- Cuộc cách mạng đã tận dụng được thời cơ lịch sử – khi Nhật đầu hàng Đồng Minh, tạo ra khoảng trống quyền lực để nhân dân Việt Nam giành lấy chính quyền.

- Sự thành công còn thể hiện qua việc xây dựng một mặt trận rộng lớn, tổ chức lực lượng cách mạng từ nông thôn đến thành thị, chuẩn bị chiến lược và kế hoạch cụ thể.

BỨC TRANH ĐẶC ĐIỂM TÂM LÍ GEN Z Chủ trương sống của Gen Z bây giờ bên cạnh hướng đến những giá trị thực tế cũng hướng đến việc đi tìm kiếm hạnh phúc. Vì vậy, đây cũng là một vấn đề họ quan tâm tìm đọc. Thanh niên thế hệ Z là những người sinh ra trong giai đoạn 1997 đến 2006. Đây là độ tuổi bao gồm chủ yếu là học sinh THPT, sinh viên và một số người mới đi làm. Gen Z về...
Đọc tiếp

BỨC TRANH ĐẶC ĐIỂM TÂM LÍ GEN Z Chủ trương sống của Gen Z bây giờ bên cạnh hướng đến những giá trị thực tế cũng hướng đến việc đi tìm kiếm hạnh phúc. Vì vậy, đây cũng là một vấn đề họ quan tâm tìm đọc. Thanh niên thế hệ Z là những người sinh ra trong giai đoạn 1997 đến 2006. Đây là độ tuổi bao gồm chủ yếu là học sinh THPT, sinh viên và một số người mới đi làm. Gen Z về cơ bản có bố mẹ thuộc thế hệ Gen X (sinh ra trong khoảng thời gian từ 1965-1980). Theo một số nghiên cứu của các tác giả như Arora và cộng sự 2019; Chillakuri, 2020; Desjardins, 2019; Dimmock, 2019; Dwivedula và cộng sự (2019) chúng ta có thể tổng hợp nhìn vào bức tranh đặc điểm tâm lý của Gen Z với 9 điểm đặc trưng như sau: - Thứ nhất, Gen Z sinh ra trong nền kinh tế thị trường, khi khoảng cách bất bình đẳng về thu nhập ngày càng lớn nên họ luôn có động lực về kinh tế, quan tâm lớn đến tư duy tài chính từ khi còn nhỏ. Gen Z thực dụng và thực tế hơn, tham gia kiếm tiền sớm hơn. Thứ hai, với thể hệ Gen Z, tỉ lệ sinh ít hơn, nhiều gia đình chỉ có một con, cấu trúc gia đình trở nên gây vỡ - cha mẹ bận việc, không có thời gian quan tâm con; sân chơi vật lý bị thu hẹp – ích kỷ hơn, ít gắn bó với cha mẹ và ít coi trọng giá trị gia đình. Vì vậy, Gen Z là những tôn sùng chủ nghĩa cá nhân hơn, thích thể hiện cá tính bản sắc độc đáo của bản thân. Họ tự lập tự chủ nhiều hơn, nhưng sống cũng hiện sinh hơn, sống tập trung vào hiện tại. Thứ ba, thế hệ Gen Z sinh ra vốn đã là công dân số, họ thoải mái kết nổi trên các nền tảng mạng xã hội (MXH) - nghiện MXH nhiều hơn, gặp nhiều rủi ro trên MXH cũng nhiều hơn. Ngoài giờ học, điện thoại/ipad là thứ đồ chơi công nghệ phổ biến và gần gũi nhất. Nhiều người cho rằng giới trẻ hiện tương tác 3-4 màn hình cùng lúc. Thứ tư, phụ huynh của Gen Z chủ yếu là Gen X với nhiều người được hấp thụ nền văn hóa phương Tây và tạo nên một tầng lớp trung lưu mới... Gen X đầu tư rất nhiều vào giáo dục cho con cái. Có những thống kê cho thấy họ thậm chí dành 70-80% tiền tiết kiệm cho giáo dục của con cái, xu hướng tìm kiếm giáo dục chất lượng nhưng không tin nhiều vào giáo dục nội địa. Họ tìm đọc các lý thuyết và tài liệu nước ngoài. Thứ năm, thế hệ Gen 2 quan tâm và lo lắng nhiều hơn về vấn đề an ninh phi truyền thống (như an ninh lương thực, an ninh khí hậu, an ninh biển đảo...). Hiện giới trẻ bắt đầu thử các cách sống khác nhau như “sống xanh”, “sống tối giản”, “sống độc thân”, “sống thực dưỡng", ăn kiêng Keto, sống chậm, trở về với thiên nhiên, coi chạy như là lẽ sống.... Thứ sáu, niềm tin của Gen Z về các vấn đề tín ngưỡng tôn giáo cũng cởi mở và đa dạng hơn, quan tâm nhiều hơn về các vấn đề thời sự của đất nước hơn (ví dụ các vấn đề chung toàn cầu, ý thức về biến đổi khí hậu, rác thải...). Gen Z cũng coi trọng sự khác biệt, ủng hộ hôn nhân đồng giới, ủng hộ chuyển giới, ủng hộ sống thử, hẹn hò qua tinder

giúp em trả lời câu hỏi :

Chọn và trình bày một cụm từ tiêu biểu thể hiện đặc điểm tâm lý Gen Z trong văn bản. Phân tích vì sao cụm từ đó mang tính biểu tượng cho thế hệ này.

2
25 tháng 5

Gen Z ngày nay có chủ trương sống song hành:

  1. Hướng đến những giá trị thực tế: Ưu tiên hiệu quả, lợi ích cụ thể, và cái nhìn tỉnh táo về cuộc sống.
  2. Đồng thời hướng đến việc đi tìm kiếm hạnh phúc: Coi trọng sức khỏe tinh thần, cân bằng cuộc sống, sống thật với bản thân và tìm kiếm ý nghĩa cá nhân.

Đối với câu hỏi này, mỗi học sinh có thể sẽ có những ý kiến, quan điểm cá nhân riêng của bản thân khi đưa ra câu trả lời cho câu hỏi trên. Vì vậy, đáp án sẽ không mang tính chất áp đặt cho một phương án nào cả, bởi vậy em có lựa lựa chọn một cụm từ thể hiện đăc điểm tâm lý GenZ trong văn bản mà theo em là cụm từ tiêu biểu, chú ý là phải giải thích được thuyết phục.

Gợi ý: - Cụm từ: "công dân số".

- Phân tích: Gen Z được sinh ra trong kỷ nguyên công nghệ số, tiếp cận thông tin và giao tiếp chủ yếu qua các nền tảng trực tuyến. Cụm từ "công dân số" phản ánh đặc trưng này, thể hiện sự gắn bó mật thiết với công nghệ và mạng xã hội.

Trận Bạch Đằng năm 938

25 tháng 5

Olm chào em, với câu hỏi này olm xin hỗ trợ như sau: Khi em tham gia diễn đàn Olm, các em tích cực hỗ trợ các bạn trên diễn đàn hỏi đáp. Mỗi câu trả lời em sẽ được các bạn tích đúng và em được 1 sp. Và nếu câu trả lời của em chất lượng, trình bày khoa học, phù hợp với trình độ người hỏi em sẽ được ctv vip, amin, giáo viên tích đúng và em nhận được 1gp.Cuối tuần sẽ có bảng xếp hạng, căn cứ vào bảng xếp hạng Olm sẽ trao thưởng xu cho em. em có thể dùng xu để đổi quà trên Olm đó là bút, sổ, áo, mũ, thẻ cào điện thoại. Cảm ơn em đã đồng hành cùng olm.

25 tháng 5

Tôi đã làm cô ấy đau khổ, giờ tôi sẽ ko thể tha thứ cho bản thân mình.

25 tháng 5

Cô chào em. Cô nghĩ rằng tâm tư mà em đã chia sẻ, nó không chỉ là nỗi niềm của riêng một mình em. Đó còn có thể là nỗi đau của rất nhiều những người khác, khi họ đã từng trải qua những mất mát trong tình cảm. Khi họ mất đi điều quý giá và thiêng liêng, trái tim họ như ngàn vết cứa của những yêu thương vụn vỡ. Những mảnh vỡ đó găm vào trái tim, khiến nó nhức nhối, ri rỉ máu mỗi ngày. Bất bất chợt lại nhói lên, mỗi khi hình ảnh nào đó gợi lại ký ức tươi đẹp xa xưa của hai người. Thay vì cứ ngồi đó mà than oán, trách cứ bản thân. Sao không dùng cả trái tim chân thành để tìm kiếm, để nói với cô ấy lời xin lỗi tận đáy lòng bởi những vô tâm, hời hợt và cả những khổ đau mà mình khiến cô ấy phải gánh chịu. Cho dù chưa nhận ngay được sự thứ tha thì cũng có thể vơi được nỗi lòng. Trên đời này nên nhớ rằng chân thành sẽ cảm động được cả trời xanh mà yêu thương thì sẽ luôn có cách phải không em?

Question 2. – Where’s Lisa? – She (help)      Mum in the kitchen. Question 3. – Who (he/ talk)      about? – His best friend. Question 4. There (be)      twenty classrooms in my school. Question 5. – Are you doing your homework? - No, I’m not. I (write)      a letter to my parents. Question 6. Apples (be)      good for our health. Question 7. Every morning I (have)      breakfast at 6. Question 8. There (be)      a sofa in front of the...
Đọc tiếp
Question 2. – Where’s Lisa? – She (help)      Mum in the kitchen. Question 3. – Who (he/ talk)      about? – His best friend. Question 4. There (be)      twenty classrooms in my school. Question 5. – Are you doing your homework? - No, I’m not. I (write)      a letter to my parents. Question 6. Apples (be)      good for our health. Question 7. Every morning I (have)      breakfast at 6. Question 8. There (be)      a sofa in front of the window. Question 9. This (be)      my best friend, Nam. Question 10. John ( like)      sports very much. Question 11. Now he (look)      at me and smiling at me. Question 12. Where are Peter and Sam? - They (do)      the homework in their room. Question 13. – (they/ read)      books in the library? - Yes, they are. Question 14. Look! A man is running after the train. He (want)      to catch it. Question 15. It (rain)      very much in the summer. Question 16. Lan (speak)      on the phone at the moment. Question 17. Look! He (play)      football now. Question 18. We can’t go out now. It (rain)   . Question 19. My brother (watch)      TV in the living room at present. He always watches TV in his free time. Question 20. Could you call back? She (take)      her dog out for a walk. Question 21. He (like)      eating apples. Question 22. My mother (cook)      a meal now. She cooks every day. Question 23. He (wear)      a T-shirt and shorts today.

Complete the sentences so its meaning doesn’t change.

Question 24. Her hair is long. → She   . Question 25. The woman is tall and thin. → She’s   . Question 26. The book is on the table. → There   . Question 27. Our school has 20 classrooms. → There   . Question 28. The pencil is short. → It’s   . Question 29. The house is small. → It’s   . Question 30. Is there a lake in the park? →Does   ? Question 31. Her eyes are brown. →She   . Question 32. Hip hop is my favorite kind of music. → I like   . Question 33. The man is old. → He’s   .

Make sentences, using the words / phrases given.

Question 34. What / you / do? I / write / poem. →   . Question 35. He / caring / patient. He / love / me / a lot. →   . Question 36. What / she / like? →   ? Question 37. My sister / swim / in / pool / now. →   . Question 38. She / friendly / hard-working. What / about / brother? →   ? Question 39. My best friend / not learn / English / moment. →   . Question 40. Our grandparents / watch / TV / in / living room/ now. →   . Question 41. She / tall / thin / with / long / black hair. →   . Question 42. What / your sister / look like? →   ? Question 43. I / not read /; I / listen / music/ present. →   .
1
Question 1. Look! A man is running after the train. He (want)    [wants]   to catch it. Question 2. – Where’s Lisa? – She (help)    [is helping]   Mum in the kitchen. Question 3. This (be)    [is]   my best friend, Nam. Question 4. Where are Peter and Sam? - They (do)    [are doing]   the homework in their room. Question 5. He (like)    [likes]   eating apples. Question 6. We can’t go out now. It (rain)    [is raining]. Question 7. Apples (be)    [are]   good for our health. Question 8. – (they/ read)    [Are they reading]   books in the library? - Yes, they are. Question 9. Lan (speak)    [is speaking]   on the phone at the moment. Question 10. Now he (look)    [is looking]   at me and smiling at me. Question 11. There (be)    [is]   a sofa in front of the window. Question 12. – Are you doing your homework? - No, I’m not. I (write)    [am writing]   a letter to my parents. Question 13. Listen! Someone (knock)    [is knocking]   at the door. Question 14. My mother (cook)    [is cooking]   a meal now. She cooks every day. Question 15. – Who (he/ talk)    [is he talking ]   about? – His best friend. Question 16. Could you call back? She (take)    [is taking]   her dog out for a walk. Question 17. My brother (watch)    [is watching]   TV in the living room at present. He always watches TV in his free time. Question 18. There (be)    [are]   twenty classrooms in my school. Question 19. John ( like)    [likes]   sports very much. Question 20. It (rain)    [rains]   very much in the summer. Question 21. Every morning I (have)    [have]   breakfast at 6. Question 22. He (wear)    [is wearing]   a T-shirt and shorts today. Question 23. Look! He (play)    [is playing]   football now.

Complete the sentences so its meaning doesn’t change.

Question 24. The book is on the table. → There    [is a book on the table]. Question 25. Hip hop is my favorite kind of music. → I like    [hip hop the best]. Question 26. Is there a lake in the park? →Does    [the park have a lake]? Question 27. The man is old. → He’s    [an old man]. Question 28. Her eyes are brown. →She    [has brown eyes]. Question 29. The woman is tall and thin. → She’s    [a thin and tall woman]. Question 30. The pencil is short. → It’s    [a short pencil]. Question 31. Her hair is long. → She    [has long hair]. Question 32. The house is small. → It’s    [a small house]. Question 33. Our school has 20 classrooms. → There    [are 20 classrooms in our school].

Make sentences, using the words / phrases given.

Question 34. She / tall / thin / with / long / black hair. →    [She’s tall and thin with long black hair//She is tall and thin with long black hair]. Question 35. Our grandparents / watch / TV / in / living room/ now. →    [Our grandparents are watching TV in the living room now]. Question 36. He / caring / patient. He / love / me / a lot. →    [He’s caring and patient. He loves me a lot//He is caring and patient. He loves me a lot]. Question 37. She / friendly / hard-working. What / about / brother? →    [She’s friendly and hard-working. What about your brother//She is friendly and hard-working. What about your brother]? Question 38. I / not read /; I / listen / music/ present. →    [I’m not reading; I’m listening to music at present//I am not reading; I am listening to music at present]. Question 39. My sister / swim / in / pool / now. →    [My sister is swimming in the pool now]. Question 40. What / you / do? I / write / poem. →    [What are you doing? I’m writing a poem//What are you doing? I am writing a poem]. Question 41. What / she / like? →    [What’s she like//What is she like]? Question 42. What / your sister / look like? →    [What does your sister look like]? Question 43. My best friend / not learn / English / moment. →    [My best friend isn’t learning English at the moment//My best friend is not learning English at the moment].
25 tháng 5

Câu văn nói về sự giàu có của biển ở Trường Sa trong bài tập đọc "Khám phá đáy biển ở Trường Sa" là: "Biển Đông có nhiều loại hải sản quý như tôm hùm, cá ngừ, các loại ốc và ngọc trai."

25 tháng 5

câu văn cho mình biết biển trường sa rất giàu có và đẹp. biển có nhiều cá, san hô và nước rất trong xanh. câu văn giúp mình tưởng tượng được cảnh biển tươi đẹp và phong phú.