2.x+x+45
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặt C(x)=0
=>\(x^2-2x+5=0\)
=>\(x^2-2x+1+4=0\)
=>\(\left(x-1\right)^2+4=0\)(vô lý)
=>C(x) vô nghiệm
Đặt D(x)=0
=>\(-x^2-6x-9=0\)
=>\(x^2+6x+9=0\)
=>\(\left(x+3\right)^2=0\)
=>x+3=0
=>x=-3
Số lượng số hạng là:
(76 - 8) : 4 + 1 = 18 (số hạng)
Tổng của dãy số là:
(76 + 8) x 18 : 2 = 756
ĐS: ...
tổng số hạng \(\dfrac{76-8}{4}+1=18\)số
Tổng giá trị \(\dfrac{\left(76+8\right)}{2}.18=756\)
Giá tiền của 6 tập giấy=giá tiền của 5 chiếc bút
=>Giá tiền của 1 tập giấy=5/6 giá tiền của 1 chiếc bút
Giá tiền của 1 chiếc bút là:
\(2200:\left(7\times\dfrac{5}{6}-4\right)=2200:\dfrac{11}{6}=1200\left(đồng\right)\)
Giá tiền của 1 tập giấy là:
\(1200\times\dfrac{5}{6}=1000\left(đồng\right)\)
Toán Tổng hiệu
Tiền mua 10 trứng gà nhiều hơn 4 trứng vịt: 3 200 đồng
Tiền mua 9 trứng vịt: 9 500 - 3 200 = 6 300 đồng
Tiền mua 1 trứng vịt: 700 đồng
Tiền mua 1 trứng gà: (9 500 - 700x5):10 = 600 đồng
Tiền
Mua 8 quyển sạch và 18 quyển vở hết số tiền là:
38000 x 2 = 76000 (đồng)
Mua 12 quyển vở hết số tiền là:
76000 - 52000 = 24000 (đồng)
Giá của 1 quyển vở là:
24000 : 12 = 2000 (đồng)
Tiền mua một quyển sách là:
(52000 - 6 x 2000) : 8 = 5000 (đồng)
ĐS: ...
I:
Câu 1: \(M=\sqrt{9xy^2}=3\sqrt{xy^2}=3\sqrt{x}\cdot\left|y\right|=-3\sqrt{x}y\)
=>Chọn A
Câu 2: C
Câu 3: B
Câu 4: AC=AD+DC=4+8=12(cm)
Xét ΔBAC vuông tại B có BD là đường cao
nên \(BA^2=AD\cdot AC=4\cdot12=48\)
=>\(BA=4\sqrt{3}\left(cm\right)\)
=>Chọn D
II: Tự luận
Câu 5:
\(\left\{{}\begin{matrix}3x-2y=9\\x-3y=10\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}3x-2y=9\\3x-9y=30\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3x-2y-3x+9y=9-30\\x-3y=10\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}7y=-21\\x=3y+10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=-3\\x=3\cdot\left(-3\right)+10=10-9=1\end{matrix}\right.\)
Câu 7:
a: \(\text{Δ}=3^2-4\cdot1\cdot\left(m+1\right)\)
=9-4m-4
=-4m+5
Để phương trình có nghiệm thì Δ>=0
=>-4m+5>=0
=>-4m>=-5
=>m<=5/4
b: Theo Vi-et, ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=-\dfrac{b}{a}=-3\\x_1x_2=\dfrac{c}{a}=m+1\end{matrix}\right.\)
\(A=\left(x_1-x_2\right)^2+5x_1x_2+7m\)
\(=\left(x_1+x_2\right)^2-4x_1x_2+5x_1x_2+7m\)
\(=\left(-3\right)^2+\left(m+1\right)+7m=8m+10\)
=>A không có giá trị lớn nhất
a: Xét tứ giác ABOC có \(\widehat{OBA}+\widehat{OCA}=90^0+90^0=180^0\)
nên ABOC là tứ giác nội tiếp
b: Xét (O) có
\(\widehat{ABE}\) là góc tạo bởi tiếp tuyến BA và dây cung BE
\(\widehat{BFE}\) là góc nội tiếp chắn cung BE
Do đó: \(\widehat{ABE}=\widehat{BFE}\)
Xét ΔABE và ΔAFB có
\(\widehat{ABE}=\widehat{AFB}\)
\(\widehat{BAE}\) chung
Do đó: ΔABE~ΔAFB
=>\(\dfrac{AB}{AF}=\dfrac{AE}{AB}\)
=>\(AB^2=AF\cdot AE\)
c: Xét (O) có
AB,AC là các tiếp tuyến
Do đó: AB=AC
=>A nằm trên đường trung trực của BC(1)
ta có: OB=OC
=>O nằm trên đường trung trực của BC(2)
Từ (1),(2) suy ra OA là đường trung trực của BC
=>OA\(\perp\)BC tại X
ΔOEF cân tại O
mà OD là đường trung tuyến
nên OD\(\perp\)FE tại D
Xét ΔAXK vuông tại X và ΔADO vuông tại D có
\(\widehat{XAK}\) chung
Do đó: ΔAXK~ΔADO
=>\(\dfrac{AX}{AD}=\dfrac{AK}{AO}\)
=>\(AX\cdot AO=AD\cdot AK\)
Xét ΔABO vuông tại B có BX là đường cao
nên \(AX\cdot AO=AB^2\)
=>\(AE\cdot AF=AK\cdot AD\)
Ta có: \(\widehat{ADO}=\widehat{ABO}=\widehat{ACO}=90^0\)
=>A,D,B,C,O cùng thuộc đường tròn đường kính AO
Vectơ vận tốc trung bình có phương và chiều trùng với vectơ độ dời
Độ lớn của vận tốc trung bình được tính như sau:
$|\overrightarrow{v_{tb}}|=\dfrac{|\overrightarrow{\Delta r}|}{\Delta t}=\dfrac{12}{1}=12$ (m/s)
(Do tam giác tạo bởi các vectơ $\overrightarrow{r_1},\,\overrightarrow{r_2},\,\overrightarrow{\Delta r}$ đều)
Và câu hỏi của bạn là:
2.x + x + 45
Kết hợp các hạng tử như sau:
3x + 45
Vậy câu trả lời là: 3x + 45