we wish it......raining now. ( not be )
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


1 looked into → looked through
2 two as much → twice as much
3 in and the first most city → in the USA and the second-most city
4 take your temper over on → take your temper out on
5 leave-out → left out
6 stressful → stressed
7 have → has
8 when doing it → when to do it
9 enough beautiful → beautiful enough
10 There were used to be → There used to be

Không ạ , tại mốc thời gian đó trong quá khứ/tương lai, hành động vừa mới kết thúc hoặc đang diễn ra một cách liên tục, chứ không hẳn là đã kết thúc hoàn toàn. Thì hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào thời lượng kéo dài của hành động trước một điểm thời gian xác định, không tập trung vào sự hoàn thành trọn vẹn.
vậy tức là hành động có thể kết thúc hoặc vẫn tiếp tục đúng không ạ, thì này sẽ nhấn mạnh quá trình kéo dài liên tục chứ không phải sự hoàn thành ạ?

I live in the countryside. It is very quiet and peaceful. There are green rice fields, small hills, and many trees. The air is clean, and birds sing every morning. People here are friendly and always help each other. Most houses have small gardens with flowers and vegetables. At night, the sky is full of stars. Life in the countryside is slow and calm. I really like living here because it makes me feel happy and relaxed.
Dịch
Tôi sống ở vùng quê. Nơi đây rất yên tĩnh và thanh bình. Có những cánh đồng lúa xanh, đồi nhỏ và nhiều cây cối. Không khí trong lành, và chim hót mỗi sáng. Người dân ở đây thân thiện và luôn giúp đỡ nhau. Hầu hết các ngôi nhà đều có vườn nhỏ trồng hoa và rau. Vào ban đêm, bầu trời đầy sao. Cuộc sống ở quê chậm rãi và nhẹ nhàng. Tôi rất thích sống ở đây vì nơi này làm tôi cảm thấy vui vẻ và thư giãn.

1. She watches English cartoons every day to practice listening.
2. She reads English short stories to practice reading.
3. She writes emails to her friend Akiko every evening to practice writing.
4. She learns with foreign teachers at Apax English Center twice a week to practice speaking.
5. She wants to be a tour guide in the future.
^U^
1. How does she practice listening?
→ She practices listening by watching English cartoons every day.
2. How does she practice reading?
→ She practices reading by reading English short stories.
3. How does she practice writing?
→ She practices writing by writing emails to her friend Akiko every evening.
4. How does she practice speaking?
→ She practices speaking by going to Apax English Center twice a week to learn with her foreign teachers.
5. What does she want to be in the future?
→ She wants to be a tour guide in the future.

10. Only 25 new students were admitted into the department in 1994.
(Dùng quá khứ đơn bị động vì nói về sự việc đã xảy ra trong quá khứ.)
11. We asked the librarian for the book the professor had recommended while he was giving his lectures on the history of World War II.
(“Had recommended” – quá khứ hoàn thành để chỉ hành động xảy ra trước; “was giving” – quá khứ tiếp diễn để chỉ hành động đang diễn ra.)
12. I’m going out for a walk. I have been reading too long, in fact since early morning.
(Hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến hiện tại.)
13. Just as I was leaving home for school, the telephone rang.
(“Was leaving” – quá khứ tiếp diễn cho hành động đang xảy ra; “rang” – quá khứ đơn cho hành động xen vào.)
14. Stay in the house and wait till you get a phone call from home. He will tell you where to look for her.
(Tương lai đơn dùng để chỉ hành động sẽ xảy ra sau.)
15. I was doing my homework when my mother sent me to the chemist’s with the prescription she had given by the doctor.
(“Was doing” – quá khứ tiếp diễn; “sent” – quá khứ đơn xen vào; “had given” – quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước đó.)
16. By the end of this month, I hope, I will have written 200 pages of my new novel.
(Tương lai hoàn thành dùng để chỉ hành động sẽ hoàn tất trước một thời điểm tương lai.)
17. She would be here but she has gone down with flu.
(“Would be” – cách nói về khả năng xảy ra; “has gone” – hiện tại hoàn thành để chỉ kết quả hiện tại.)
18. We will be waiting for you when you get back tomorrow.
(“Will be waiting” – tương lai tiếp diễn; “get” – hiện tại đơn trong mệnh đề thời gian tương lai.)

Đúng rồi bạn nhé, nếu bạn đăng ký tài khoản OLM bạn cũng có thể đăng nhập ở HOC24 và ngược lại.

105. Lan has fallen out with her neughbor
106. Nga takes off the English teacher very well
92. The story she told us was beyond belief
92. The story she told us was beyond belief.
93. Lan has fallen out with her neighbor.
94. Nga takes off the English teacher very well.

1 flag
2 parade
3 anthem
4 salute
5 square
6 fireworks
1 activity => celebration
2 race => parade
3 anthem => flag
4 Square => museum
5 star => fireworks
aren`t
We wish it......raining now. ( not be )
\(\rarr\) We wish it were not raining now.