Hòa tan hoàn toàn 1g oxit của kim loại R cần dùng 25ml dung dịch gồm hỗn hợp H2SO4 và axit HCl 1M . Tính công thức hóa học của oxit trên
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a,n_{CuO}=\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\\ b,n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}}{M_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{20}{400}=0,05\left(mol\right)\)
CM(I2)=0.02M
gọi nồng độ iot chuyển hóa là x
I2(k) <=> 2I(k)
pư: x 2x
cb: 0.02-x 2x
Ta có: (2x)^2/ 0.02-x = 3,80*10^-5
=> x=4,311*10^-4
=> [I2] = 0.02-4,311*10^-4=0,019M
=>[I] = 9,5*10^-3(M)
a, Biển cảnh báo nguy hại do hóa chất gây ra: Chất dễ cháy
b, Biển cảnh báo nguy hại do hóa chất gây ra: Chất ăn mòn
c, Biển cảnh báo nguy hại do hóa chất gây ra: Chất độc môi trường
d, Biển cảnh báo nguy hại do hóa chất gây ra: Chất độc sinh học
e, Biển cảnh báo khu vực nguy hiểm: Nguy hiểm về điện
g, Biển cảnh báo khu vực nguy hiểm: Hóa chất độc hại
h, Biển cảnh báo khu vực nguy hiểm: Chất phóng xạ
i, Biển cảnh báo cấm: Cấm sử dụng nước uống
k, Biển cảnh báo cấm: Cấm lửa
l, Biển chỉ dẫn thực hiện: Nơi có bình chữa cháy
m, Biển chỉ dẫn thực hiện: Lối thoát hiểm
a) N2 (k) + 3H2 (k) ⇄ 2NH3 (k)
b) ta có : kc = \(\dfrac{\left[NH3\right]^2}{\left[N_2\right].\left[H_2\right]^3}=\dfrac{0.62^2}{0.45.0.14^3}33=311,3\)
c) - Tăng nhiệt độ: Hiệu suất phản ứng Giảm ( ta ví chiều thuận là chiều tăng hiệu suất phản ứng, khi tăng nhiệt độ cân bằng dịch chuyển theo chiều thu nhiệt là chiều nghịch => hiệu suất giảm)
- Tăng áp suất : Hiệu suất phản ứng tăng ( Khi tăng áp suất cân bằng dịch chuyển theo chiều làm giảm số mol khí, ta thấy vế trái có hệ 2, vế phải có hệ 3 vậy cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận => hiệu suất tăng)
- Thêm lượng bột sắt : Không làm ảnh hưởng đến hiệu suất phản ứng ( fe là chất xúc tác khi thêm nó sẽ không làm cân bằng chuyển dịch)
KC=[NH3]2[N2].[H2]3
KC=[NH3]2[N2].[H2]3KC=[NH3]2[N2].[H2]