Đọc các số đo đại lượng sau:
..................................... .................................... .................................. |
..................................... l: .......................................... |
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
Hình 1 .......... |
Hình 2 ............ |
Hình 3 .......... |
Hình 4 .......... |
Hình 5 ........... |
Hình 6 ........... |
b)
Hình 1 ......... |
Hình 2 ........... |
Phân số chỉ số phần được tô màu là \(\dfrac{6}{10}=\dfrac{3}{5}\)
3 lần chuyển đi: 10143x3=30429(kg)
Khối lượng gạo còn lại là 48257-30429=17828(kg)
Cả ba lần chuyển đi được : 3 x 10143 = 30429 (kg)
số kg gạo còn lại là : 48257 - 30429 = 17828 (kg)
Gọi chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật đó lần lượt là a, b
Vì chu vi hình chữ nhật gấp 8 lần chiều rộng nên ta có:
`(a+b)\times 2=8\times b`
`a\times 2+b\times 2=8\times b`
`a\times 2=8\times b -b\times 2`
`a\times 2=b\times(8-2)`
`a\times 2=b\times 6`
$a=\frac{b\times 6}{2}=b\times 3$
hay chiều dài gấp 3 lần chiều rộng
Nếu ta coi chiều rộng của hình chữ nhật là 1 phần, thì chu vi của hình chữ nhật sẽ là 8 phần như thế.
Do chu vi của hình chữ nhật gấp 2 lần tổng chiều dài và chiều rộng nên tổng chiều dài và chiều rộng chiếm số phần là
(phần)
Mà chiều rộng chỉ có 1 phần nên chiều dài có số phần là
(phần)
Do chiều dài có 3 phần, chiều rộng có 1 phần nên chiều dài gấp chiều rộng số lần là
(lần)
Đáp số: 3 lần
Đáp án + Giải thích các bước giải:
Chiều rộng của phần sân mở rộng hay chiều rộng của sân hình chữ nhật ban đầu là:
Chiều dài sân hình chữ nhật là:
Diện tích cái sân hình chữ nhật là:
Đáp số:
Đáp án + Giải thích các bước giải:
Chiều rộng của phần sân mở rộng hay chiều rộng của sân hình chữ nhật ban đầu là:
Chiều dài sân hình chữ nhật là:
Diện tích cái sân hình chữ nhật là:
Đáp số:
52 × 10 = 520 52 × 100 = 5 200 52 × 1 000 = 52 000 |
108 × 10 = 1 080 108 × 100 = 10 800 108 × 1 000 = 108 000 |
690 × 10 = 6 900 690 × 100 = 69 000 690 × 1 000 = 690 000 |
a) Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức sau:
6 × (7 – 5) và 6 × 7 – 6 × 5
6 × (7 – 5) =…6x2……… =…12……… | 6 × 7 – 6 × 5 =……42-30…… =……12…… |
Vậy 6 × (7 – 5) = 6 × 7 – 6 × 5
b) Thảo luận nội dung sau và lấy ví dụ minh họa:
- Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.
- Khi nhân một hiệu với một số, ta có thể lần lượt nhân số bị trừ và số trừ với số đó, rồi trừ hai kết quả cho nhau.
………………………40x(10-1)=40x10-40x1=400-40=360……………………………………………………………………..…………40x10-40x1=400-40=360………………..……………………………………………………………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..
c) Tính: 28 × (10 – 1) = …………………. = …………28x9………. = ………………252…. | (100 – 1) × 36 = …………100x36-1x36………. = ………3600-36…………. =3564 |
a)
6 × (7 – 5) =6 × 2 = 12 |
6 × 7 – 6 × 5 = 42 – 30 = 35 |
Vậy 6 × (7 – 5) × 3 6 × 7 – 6 × 5
b)
- Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.
VD: 3 × (9 – 2) = 3 × 9 – 3 × 2 = 27 – 6 = 21
- Khi nhân một hiệu với một số, ta có thể lần lượt nhân số bị trừ và số trừ với số đó, rồi trừ hai kết quả cho nhau.
(7 – 4) × 6 = 7 × 6 – 4 × 6 = 42 – 24 = 18
c) Tính:
28 × (7 – 2) = 28 × 7 – 28 × 2 = 196 – 56 = 140 |
(14 – 7) × 6 = 14 × 6 – 7 × 6 = 84 – 42 = 42 |
Cách 1: (5 + 3) × 10 = 8 × 10 = 80
Cách 2: (4 + 6) × 8 = 10 × 8 = 80
Hai cách tính này đều có kết quả là 80 viên gạch, chỉ khác về chiều đếm viên gạch là theo hàng dọc hay theo hàng ngang.
Cách 1 là đếm viên gạch theo chiều dọc. Trong một cột dọc có 5 viên gạch đỏ và 3 viên gạch xanh. Có tất cả 10 cột như thế nên ta có phép tính:
(5 + 3) × 10
Cách 2 là đến viên gạch theo hàng ngang. Trong một hàng ngang có 4 viên gạch ở mặt tường bên trái và 6 viên gạch ở mặt tường bên phải. Có tất cả 8 hàng ngang như thế nên ta có phép tính:
(4 + 6) × 8
Cả năm gia đình Huy phải trả số tiền truyền hình cáp là:
115 000 × 12 = 1 380 000 (đồng)
Đáp số: 1 380 000 đồng
Cả năm gia đình nhà Huy phải trả số tiền truyền hình cáp là:
115000x1=1380000(đồng)
Đ/s:1380000 đồng
12m:12𝑚: một phần hai mét.
34kg:34𝑘𝑔: ba phầnbốn ki-lô-gam.
65km:65𝑘𝑚: sáu phần năm ki-lô-mét.
310dm:310𝑑𝑚: ba phần mười đề-xi-mét.
3232l: ba phần hai lít
\(\dfrac{1}{2}m\): một phần hai mét
\(\dfrac{3}{10}dm\): ba phần mười deximet
\(\dfrac{3}{4}kg:\) ba phần tư kilogam
\(\dfrac{3}{2}l:\) ba phần hai lít
\(\dfrac{6}{5}km:\) sáu phần năm kilomet