cho tam giác ABC có AB<AC . AM là tia phân giác góc BAC , từ B kẻ đường vuông góc với AM cắt AC tại D
a, chứng minh tam giác ABM cân
b, chứng minh tam giác ABM = am giác ADM
C, DM cát AB tại E .chứng minh B//EC
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lời giải:
Xét tam giác $CEK$ và $AED$ có:
$\widehat{A_1}=\widehat{C_1}$ (2 góc so le trong)
$\widehat{E_1}=\widehat{E_2}$ (đối đỉnh)
$AE=EC$ (do $E$ là trung điểm $AC$)
$\Rightarrow \triangle CEK=\triangle AED$ (g.c.g)
$\Rightarrow CK=AD$
Mà $AD=BD$ (do $D$ là trung điểm $AB$)
$\Rightarrow CK=BD$
-----------------------
Từ tam giác bằng nhau vừa cm suy ra $EK=ED$
$\Rightarrow DE=\frac{1}{2}DK(1)$
Lại có:
Xét tam giác $BDC$ và $KCD$ có:
$\widehat{BDC}=\widehat{KCD}$ (so le trong)
$DC$ chung
$BD=CK$ (cmt)
$\Rightarrow \triangle BDC=\triangle KCD$ (c.g.c)
$\Rightarrow BC=KD(2)$
Từ $(1); (2)\Rightarrow DE=\frac{1}{2}BC$
\(\dfrac{x-1}{33}=\dfrac{4}{x}\left(x\ne0\right)\)
\(\Rightarrow x\left(x-1\right)=4\cdot33\)
\(\Rightarrow x^2-x=132\)
\(\Rightarrow x^2-x=132\)
\(\Rightarrow x^2-12x+11x-132=0\)
\(\Rightarrow x\left(x-12\right)+11\left(x-12\right)=0\)
\(\Rightarrow\left(x-12\right)\left(x+11\right)=0\)
TH1: \(x-12=0\Rightarrow x=12\left(tm\right)\)
TH2: \(x+11=0\Rightarrow x=-11\left(tm\right)\)
2.5 = 10 = 3.\(x\) ⇒ \(x\) = \(\dfrac{10}{3}\) ; 2 < \(\dfrac{10}{3}\) < 5 (thỏa mã)
2.3 = 5.\(x\) ⇒ \(x\) = \(\dfrac{6}{5}\); \(\dfrac{6}{5}\) < 2 loại
3.5 = 2.\(x\) ⇒ \(x\) = \(\dfrac{15}{2}\) > 5 (loại)
Vậy \(x\) = \(\dfrac{10}{3}\)
Ta có tam giác ABC và tia phân giác AD cắt BC tại D, BD=2DC. Kẻ DE vuông góc AB và DF vuông góc AC.
Gọi E là hình chiếu vuông góc của D lên AB, F là hình chiếu vuông góc của D lên AC.
Ta có:
Từ BD=2DC, ta có DC=1/3BC và BD=2/3BC.
Gọi x là độ dài BC, ta có DC=1/3x và BD=2/3x.
Áp dụng vào AE/AB = DE/DC = AD/AC, ta có AE/AB = DE/(1/3x) = AD/AC. Tương tự, áp dụng vào AF/AC = DF/DB = AD/AB, ta có AF/AC = DF/(2/3x) = AD/AB.
Từ hai phương trình trên, ta có hệ phương trình: AE/AB = DE/(1/3x) = AD/AC AF/AC = DF/(2/3x) = AD/AB
Giải hệ phương trình trên ta sẽ tìm được các độ dài của các đoạn thẳng AE, DE, AF, DF.
P Q R I H K
a/
Xét tg vuông PQI và tg vuông HQI có
QI chung
\(\widehat{PQI}=\widehat{HQI}\left(gt\right)\)
=> tg PQI = tg HQI (hai tg vuông có cạnh huyền và 1 góc nhọn bằng nhau)
c/
Xét tg PQH có
tg PQI = tg HQI (cmt) => PQ=HQ => th PQH cân tại Q
\(\widehat{PQI}=\widehat{HQI}\left(gt\right)\)
\(\Rightarrow PH\perp QI\) (trong tg cân đường phân giác của góc ở đỉnh tg cân đồng thời là đường cao)
d/
Xét tg QKR có
PQ=HQ (cmt)
PK=HR (gt)
=> PQ+PK=HQ+HR => QK=QR => tg QKR cân tại Q
\(\widehat{PQI}=\widehat{HQI}\left(gt\right)\)
\(\Rightarrow QI\perp KR\) (trong tg cân đường phân giác của góc ở đỉnh tg cân đồng thời là đường cao)
Ta có
\(RP\perp QK\)
\(\Rightarrow KI\perp QR\) (trong tg 3 đường cao đồng quy)
Mặt khác \(IH\perp QR\left(gt\right)\)
=> H; I; K thẳng hàng (Từ 1 điểm ngoài đường thẳng cho trước chỉ dựng được duy nhất 1 đường thẳng vuông góc với đường thẳng đã cho)
\(\dfrac{x-1}{33}=\dfrac{4}{x}\left(x\ne0\right)\\ =>x\left(x-1\right)=4.33\\ =>x^2-x-132=0\\ =>\left(x^2-12x\right)+\left(11x-132\right)=0\\ =>x\left(x-12\right)+11\left(x-12\right)=0\\ =>\left(x-12\right)\left(x+11\right)=0\\ =>\left[{}\begin{matrix}x-12=0\\x+11=0\end{matrix}\right.\\ =>\left[{}\begin{matrix}x=12\\x=-11\end{matrix}\right.\)
Lời giải:
a. Tam giác ABM không cân bạn nhé. Tam giác ABD mới là tam giác cân.
Gọi $K$ là giao của $AM$ và $BD$
Xét tam giác $ABK$ và $ADK$ có:
$\widehat{BAK}=\widehat{DAK}$ (do $AK$ là phân giác $\widehat{BAC}$)
$\widehat{AKB}=\widehat{AKD}=90^0$
$AK$ chung
$\Rightarrow \triangle ABK=\triangle ADK$ (g.c.g)
$\Rightarrow AB=AD$
$\Rightarrow ABD$ là tam giác cân tại $A$
b. Xét tam giác $ABM$ và $ADM$ có:
$AM$ chung
$\widehat{BAM}=\widehat{DAM}$ (do $AM$ là phân giác $\widehat{BAC}$)
$AB=AD$ (cmt)
$\Rightarrow \triangle ABM=\triangle ADM$ (c.g.c)
c. Đề thiếu. Bạn xem lại.
Hình vẽ: