Dựa vào tính chất"Nếu x<y và y<z thì x<z", hãy so sánh 45/38 và 5/2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Ta có:
`45/38<76/38=2`
`5/2>4/2=2`
Suy ra đượ: `45/38<2` và `5/2>2`
Theo tính chất trên thì: `45/38<5/2`
---------------------
Giải thích:
Trong bài này ta xem:
`45/38` là `x`
`2` là `y`
`5/2` là `z`
Từ đó `x<y` và `y<z` suy ra được: `x<z`
\(\frac{45}{38}\) < \(\frac{45}{18}\) = \(\frac52\)

Căn nhà có kích thước thế nào em?
Nếu đề ko cho sẵn thì em lấy đại 1 kích thước, ví dụ dài 15m rộng 5m chẳng hạn
Khi đó diện tích căn nhà là: \(15.5=75m^2\)

Để \(x+\frac{1}{x}\) xác định thì x≠0
Do x hữu tỉ và \(x+\frac{1}{x}\in Z\) , đặt \(x=\frac{a}{b}\) với a;b là các số nguyên khác 0, \(\left(a,b\right)=1\) và đặt \(x+\frac{1}{x}=n\in Z\)
Khi đó: \(\frac{a}{b}+\frac{b}{a}=n\Rightarrow a\left(\frac{a}{b}+\frac{b}{a}\right)=a.n\)
\(\Rightarrow\frac{a^2}{b}+b=a.n\Rightarrow\frac{a^2}{b}=a.n-b\)
Do a,b,n nguyên nên \(a.n-b\in Z\Rightarrow\frac{a^2}{b}\in Z\)
Mà \(\left(a,b\right)=1\Rightarrow b=\pm1\)
Chứng minh tương tự ta có \(\frac{b^2}{a}\in Z\) và (a,b)=1 nên suy ra \(a=\pm1\)
=>\(x=\frac{a}{b}=\pm1\)
Vậy \(x=\pm1\) là số hữu tỉ thỏa mãn yêu cầu
Để tìm số hữu tỉ \(x\) sao cho biểu thức sau nhận giá trị nguyên:
\(x + \frac{1}{x}\)
ta cần phân tích và giải bài toán này một cách chi tiết.
Bước 1: Giả sử \(x + \frac{1}{x} = n\), với \(n\) là một số nguyên.
Ta sẽ cố gắng tìm điều kiện để biểu thức này là một số nguyên.
- Từ \(x + \frac{1}{x} = n\), ta nhân cả hai vế với \(x\) để loại bỏ mẫu số:
\(x^{2} + 1 = n \cdot x\)
hay là:
\(x^{2} - n \cdot x + 1 = 0\)
Bước 2: Giải phương trình bậc 2
Phương trình \(x^{2} - n \cdot x + 1 = 0\) là một phương trình bậc 2 đối với \(x\). Ta có thể giải phương trình này bằng công thức nghiệm phương trình bậc 2:
\(x = \frac{- \left(\right. - n \left.\right) \pm \sqrt{\left(\right. - n \left.\right)^{2} - 4 \cdot 1 \cdot 1}}{2 \cdot 1}\)\(x = \frac{n \pm \sqrt{n^{2} - 4}}{2}\)
Bước 3: Điều kiện để \(x\) là số hữu tỉ
Để \(x\) là một số hữu tỉ, căn bậc hai \(\sqrt{n^{2} - 4}\) phải là một số nguyên, tức là:
\(n^{2} - 4 \&\text{nbsp};\text{ph}ả\text{i}\&\text{nbsp};\text{l} \overset{ˋ}{\text{a}} \&\text{nbsp};\text{m}ộ\text{t}\&\text{nbsp};\text{s} \overset{ˊ}{\hat{\text{o}}} \&\text{nbsp};\text{ch} \overset{ˊ}{\imath} \text{nh}\&\text{nbsp};\text{ph}ưo\text{ng} .\)
Gọi \(n^{2} - 4 = k^{2}\) với \(k\) là một số nguyên. Ta có:
\(n^{2} - k^{2} = 4\)\(\left(\right. n - k \left.\right) \left(\right. n + k \left.\right) = 4\)
Bước 4: Giải phương trình \(\left(\right. n - k \left.\right) \left(\right. n + k \left.\right) = 4\)
Giải phương trình \(\left(\right. n - k \left.\right) \left(\right. n + k \left.\right) = 4\), ta có các cặp nghiệm của \(\left(\right. n - k , n + k \left.\right)\) là các cặp số nhân với nhau ra 4:
- \(\left(\right. 1 , 4 \left.\right)\)
- \(\left(\right. - 1 , - 4 \left.\right)\)
- \(\left(\right. 2 , 2 \left.\right)\)
- \(\left(\right. - 2 , - 2 \left.\right)\)
Từ đây, ta tìm được các giá trị của \(n\) và \(k\).
Trường hợp 1: \(n - k = 1\) và \(n + k = 4\)
\(n - k = 1 \text{v} \overset{ˋ}{\text{a}} n + k = 4\)
Cộng hai phương trình:
\(2 n = 5 \Rightarrow n = \frac{5}{2}\)
Vậy \(n = \frac{5}{2}\) không phải là một số nguyên, do đó loại.
Trường hợp 2: \(n - k = - 1\) và \(n + k = - 4\)
\(n - k = - 1 \text{v} \overset{ˋ}{\text{a}} n + k = - 4\)
Cộng hai phương trình:
\(2 n = - 5 \Rightarrow n = \frac{- 5}{2}\)
Vậy \(n = \frac{- 5}{2}\) cũng không phải là một số nguyên, do đó loại.
Trường hợp 3: \(n - k = 2\) và \(n + k = 2\)
\(n - k = 2 \text{v} \overset{ˋ}{\text{a}} n + k = 2\)
Cộng hai phương trình:
\(2 n = 4 \Rightarrow n = 2\)
Vậy \(n = 2\).
Trường hợp 4: \(n - k = - 2\) và \(n + k = - 2\)
\(n - k = - 2 \text{v} \overset{ˋ}{\text{a}} n + k = - 2\)
Cộng hai phương trình:
\(2 n = - 4 \Rightarrow n = - 2\)
Vậy \(n = - 2\).
Bước 5: Tính giá trị của \(x\)
Với \(n = 2\) và \(n = - 2\), ta thay vào công thức giải phương trình bậc 2 \(x = \frac{n \pm \sqrt{n^{2} - 4}}{2}\).
Trường hợp \(n = 2\):
\(x = \frac{2 \pm \sqrt{2^{2} - 4}}{2} = \frac{2 \pm \sqrt{4 - 4}}{2} = \frac{2 \pm 0}{2} = 1\)
Trường hợp \(n = - 2\):
\(x = \frac{- 2 \pm \sqrt{\left(\right. - 2 \left.\right)^{2} - 4}}{2} = \frac{- 2 \pm \sqrt{4 - 4}}{2} = \frac{- 2 \pm 0}{2} = - 1\)
Kết luận:
Vậy, giá trị của \(x\) là 1 hoặc -1.

a: \(5^{9765625}=5^{5^{10}}=\left(5^5\right)^{10}=3125^{10}\)
\(4^{10000000}=4^{10^7}=\left(4^7\right)^{10}=16384^{10}\)
mà 3125<16384
nên \(5^{9765625}<4^{10000000}\)
b: \(3^{5000000}=\left(3^5\right)^{1000000}=243^{1000000}\)
\(2^{6000000}=\left(2^6\right)^{1000000}=64^{1000000}\)
mà 243>64
nên \(3^{5000000}>2^{6000000}\)
c: \(10^{1000000}=\left(10^5\right)^{200000}=100000^{200000}\)
\(8^{1200000}=\left(8^6\right)^{200000}=262144^{200000}\)
mà 100000<262144
nên \(10^{1000000}<8^{1200000}\)
Để so sánh các số trong các cặp này, ta sẽ tiến hành phân tích các giá trị một cách cụ thể.
a) So sánh \(5^{9765625}\) và \(4^{10000000}\)
Để so sánh hai số này, một cách tiếp cận là nhìn vào cơ số của chúng và mối quan hệ giữa chúng. Cả \(5^{9765625}\) và \(4^{10000000}\) đều là số rất lớn, nhưng cơ số của chúng có sự khác biệt:
- \(5^{9765625}\) có cơ số là 5.
- \(4^{10000000}\) có cơ số là 4.
Vì \(5 > 4\), và \(9765625 < 10000000\), ta có thể giả sử rằng \(5^{9765625}\) sẽ lớn hơn \(4^{10000000}\). Điều này đúng vì dù số mũ của \(4^{10000000}\) lớn hơn, cơ số của \(5^{9765625}\) lớn hơn nhiều, ảnh hưởng mạnh hơn đến giá trị cuối cùng.
Kết luận: \(5^{9765625} > 4^{10000000}\).
b) So sánh \(3^{5000000}\) và \(2^{6000000}\)
Tương tự như trong câu a, ta sẽ so sánh các cơ số và số mũ:
- \(3^{5000000}\) có cơ số là 3.
- \(2^{6000000}\) có cơ số là 2.
Mặc dù \(2^{6000000}\) có số mũ lớn hơn, cơ số 3 của \(3^{5000000}\) lớn hơn cơ số 2. Do đó, \(3^{5000000}\) sẽ lớn hơn \(2^{6000000}\) vì cơ số lớn hơn tác động mạnh hơn số mũ, mặc dù số mũ của \(2^{6000000}\) lớn hơn.
Kết luận: \(3^{5000000} > 2^{6000000}\).
c) So sánh \(1^{}\) và \(8^{}\)
- \(1^{} = 1\) (vì bất kỳ số nào mũ bao nhiêu cũng bằng 1 nếu cơ số là 1).
- \(8^{}\) là một số rất lớn vì \(8 > 1\) và số mũ rất lớn.
Vì vậy, rõ ràng \(1^{} = 1\) sẽ nhỏ hơn \(8^{}\), vì \(8^{}\) là một số cực kỳ lớn.
Kết luận: \(1^{} < 8^{}\).
Tóm tắt kết quả:
a) \(5^{9765625} > 4^{10000000}\)
b) \(3^{5000000} > 2^{6000000}\)
c) \(1^{} < 8^{}\)

\(\frac{3^2}{2}-\left(4,5-\frac{13}{2}\right)\)
\(=\frac92-\left(\frac92-\frac{13}{2}\right)\)
\(=\frac92-\frac92+\frac{13}{2}\)
\(=\frac{13}{2}\)
\(\frac{3}{2}^{2} = \frac{9}{4}\)
\(4 , 5 = \frac{9}{2}\)
suy ra
\(\frac{9}{4} - \left(\right. \frac{9}{2} - \frac{13}{2} \left.\right)\) \(= \frac{9}{4} - \frac{\left(\right. 9 - 13 \left.\right)}{2}\) \(= \frac{9}{4} - \frac{- 4}{2}\) \(= \frac{9}{4} + \frac{4}{2}\) \(= \frac{9}{4} + \frac{8}{4} = \frac{17}{4}\)
vậy
\(\frac{17}{4}\)

a: \(\left|3x-1\right|\ge0\forall x\)
=>\(\left|3x-1\right|+2025\ge2025\forall x\)
Dấu '=' xảy ra khi 3x-1=0
=>3x=1
=>\(x=\frac13\)
b: Sửa đề: \(\left|2x+1\right|+\left|2y-1\right|+2\)
Ta có: \(\left|2x+1\right|\ge0\forall x\)
\(\left|2y-1\right|\ge0\forall y\)
Do đó: \(\left|2x+1\right|+\left|2y-1\right|\ge0\forall x,y\)
=>\(\left|2x+1\right|+\left|2y-1\right|+2\ge2\forall x,y\)
Dấu '=' xảy ra khi \(\begin{cases}2x+1=0\\ 2y-1=0\end{cases}\Rightarrow\begin{cases}x=-\frac12\\ y=\frac12\end{cases}\)
Câu a:
A = |3\(x\) - 1| + 2025
A = |3\(x\) - 1| ≥ 0 ∀ \(x\)
A = |3\(x\) - 1| + 2025 ≥ 2025; Dấu = xảy ra khi:
3\(x\) - 1 = 0 ⇒ 3\(x\) = 1 ⇒ \(x=\frac13\)
Vậy Amin = 2025 khi \(x\) = \(\frac13\)
Câu b:
B = |2\(x\) + 1| - |2y - 1| + 2
|2\(x\) + 1| ≥ 0 ∀ \(x\) ; |2y - 1| ≥ 0 ∀ y
⇒ |2\(x\) + 1| - |2y - 1| + 2 ≥ 2 Dấu bằng xảy ra khi:
\(\begin{cases}2x+1=0\\ 2y-1=0\end{cases}\)
⇒ \(\begin{cases}2x=-1\\ 2y=1\end{cases}\)
⇒ \(\begin{cases}x=-\frac12\\ y=\frac12\end{cases}\)
Vậy Bmin = 2 khi (\(x;y\)) = (- \(\frac12\); \(\frac12\))

\(\frac13\).(\(x+2\)) = - \(\frac25\).(\(x-1\))
\(\frac{x}{3}\) + \(\frac23\) = - \(\frac25x\) + \(\frac25\)
\(\frac{x}{3}+\) \(\frac25x\) = \(\frac25\) - \(\frac23\)
\(x.\left(\frac13+\frac25\right)\) = \(\frac{6}{15}-\frac{10}{15}\)
\(x.\) (\(\frac{5}{15}+\frac{6}{15}\)) = - \(\frac{4}{15}\)
\(x\).\(\frac{11}{15}\) = - \(\frac{4}{15}\)
\(x\) = - \(\frac{4}{15}\) : \(\frac{11}{15}\)
\(x\) = - \(\frac{4}{15}\) x \(\frac{15}{11}\)
\(x\) = - \(\frac{4}{11}\)
Vậy \(x=-\frac{4}{11}\)
\(\frac13\cdot\left(x+2\right)=-\frac25\cdot\left(x-1\right)\)
\(\frac{x+2}{3}=\frac{-2x+2}{5}\)
\(5\left(x+2\right)=3\left(-2x+2\right)\)
\(5x+10=-6x+6\)
\(5x+6x=6-10\)
\(11x=-4\)
\(x=-\frac{4}{11}\)
Vậy \(x=-\frac{4}{11}\)

cm² đo diện tích (kích thước hai chiều, ví dụ như diện tích mặt bàn), còn cm³ đo thể tích (kích thước ba chiều, ví dụ như thể tích nước trong cốc).
Do \(\frac{45}{38}<\frac{76}{38}=2\)
Và \(\frac{76}{38}=\frac42<\frac52\)
Nên \(\frac{45}{38}<\frac52\)
\(\frac{45}{38}\) < \(\frac{45}{18}\) = \(\frac52\)