“Pho” is (A) the popularest (B) food (C) in (D) Vietnam.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tính từ sở hữu (possessive adjective)
- Định nghĩa
Tính từ sở hữu là những từ đứng trước danh từ để cho biết danh từ đó của ai, của cái gì. Chúng ta gọi tên nó là tính từ sở hữu vì nó thể hiện tính chất sở hữu của người hoặc vật với danh từ đi sau nó.
- Vị trí trong câu
Nó luôn đứng trước danh từ mà nó sở hữu và các danh từ này không có mạo từ đi kèm.
Tính từ sở hữu + danh từ
Ex: They are my friends.
(Họ là bạn của tôi)
Her books are on the table.
(Những quyển sách của cô ấy ở trên bàn)
The dog wags its tail.
(Con chó vẫy đuôi)
- Phân loại
Đại từ nhân xưng Tính từ sở hữu
I My
You Your
We Our
They Their
He His
She Her
It Its
Ex: my pencil, your sisters, our country, their idea, his food, her hand, its eyes,…
- Vai trò
Trong ngữ pháp tiếng Anh, chúng được dùng để chỉ người hoặc vật thuộc về một ngôi nào đó. Nó đứng trước danh từ và bổ sung ý nghĩa cho danh từ đó.
- Cách dùng
Khi muốn cho biết một danh từ nào đó thuộc sự sở hữu của ai, của cái gì thì ta sẽ dùng tính từ sở hữu để nói. Tính từ sở hữu lệ thuộc vào người làm chủ chứ không thay đổi theo số lượng của vật bị sở hữu. Nếu sở hữu chủ đứng đầu câu thì phải sử dụng tính từ sở hữu.
Lưu ý:
Với một số trường hợp, người ta lại không dùng tính từ sở hữu mà sử dụng mạo từ xác định “the” để thay thế, tuy nhiên về mặt ý nghĩa sở hữu thì không thay đổi.
Ex: I broke the leg
I broke my leg
Nghĩa của hai câu trên đều là “ tôi bị gãy chân” nhưng cách viết có sử dụng “the” ở trường hợp này sẽ khiến câu văn trở nên hay hơn.
Ngoài ra người ta cũng dùng “the” để thay cho chúng trong một số câu thành ngữ, nhất là khi đi với “in”.
Đại từ sở hữu (possessive pronouns)
- Định nghĩa
Đại từ sở hữu là những đại từ dùng để chỉ sự sở hữu.
Ex: Her idea is very good but yours is not.
(Ý tưởng của cô ấy rất tốt còn của bạn thì không)
- Vị trí trong câu
Vì là một loại đại từ nên theo cấu trúc câu chi tiết, đại từ sở hữu có thể đứng ở 3 vị trí :
Chủ ngữ
Tân ngữ
Sau giới từ (trong cụm giới từ)
Ex: His car is very expensive. Mine is cheap.
(Xe ô tô của anh ấy rất đắt. Của tôi thì rẻ)
I bought my book yesterday. She bought hers later.
(Tôi đã mua cuốn sách vào hôm qua. Cô ấy mua sau đó)
I could deal this problem easily but I don’t know what to do with
mine.
(Tôi có thể giải quyết vấn đề của anh ấy một cách dễ dàng nhưng lại
không biết làm gì với vấn đề của chính mình)
- Phân loại
Đại từ nhân xưng Đại từ sở hữu
I Mine
You Yours
He His
She Hers
They Theirs
We Ours
It Its
Ex: This garden is ours.
(Khu vườn này là của chúng tôi)
Why did he eat my food not his?
(Tại sao anh ấy ăn đồ ăn của tôi mà không phải là đồ của anh ta?)
Lưu ý: Its cũng là đại từ sở hữu nhưng rất hiếm khi được dùng.
- Vai trò
Người ta dùng đại từ sở hữu để tránh không phải nhắc lại tính từ sở hữu và danh từ đã được đề cập ở trước đó. Tránh tình trạng lặp từ vốn tối kị trong tiếng Anh và cũng giúp câu văn trở nên gọn gàng hơn.
- Giống nhau
Tính từ sở hữu và đại từ sở hữu đều được sử dụng để thể hiện sự sở hữu đối với một chủ thể là người hoặc vật nào đó. Mỗi đại từ nhân xưng thì đều có đại từ sở hữu và tính từ sở hữu riêng tương ứng với nó. Đôi khi, chúng có cách viết giống nhau nhưng qua ngữ cảnh câu văn ta sẽ thấy được sự khác nhau về mặt nghĩa của chúng.
Ex: My shirt is white and his is black.
( “his” ở đây đóng vai trò làm đại từ sở hữu)
I visited his parents last week.
(“his” trong câu này lại là tính từ sở hữu)
- Khác nhau
Tính từ sở hữu LUÔN được theo sau bởi một danh từ không có mạo từ đi kèm để bổ nghĩa cho danh từ đó. Còn đại từ sở hữu sẽ KHÔNG dùng thêm danh từ phía sau bởi vì bản thân nó đã đóng vai trò như một cụm danh từ và đã thay thế cho danh từ đó rồi.
Ex: My motorbike is grey. Hers is yellow.
“My” là tính từ sở hữu và nó bổ nghĩa cho danh từ phía sau rằng chiếc
xe máy của tôi. Còn “Hers” là đại từ vì nó đã thay thế cho “her
motorbike” và mang ý nghĩa là xe máy của cô ấy nên không cần tới
danh từ phía sau nữa.
Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word OPPOSITE is meaning to the underlined word in the following question. Science and technology bring not only benefits but also drawbacks to human's life. A. advances B. disadvantages C. advantages D. process
đáp án C
Ex1: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau.
1. I am living in the city center.
2. My parents are good doctors.
3. Her sister does not go to work in the morning.
4. My new school is very large and beautiful.
5. You should drink a lot of water.
6.Fruit is good for our health.
7.She doesn’t playing sports.
8. There are 5 children in the room.
9. My mother works in a high school.
10. Mr. John has a boy and a daughter.
11. The earth goes round the sun.
12. My father starts to work at 8.00
13. Peter is quite handsome and he has a round face and a short hair.
14. I need 3 kilos of sugar.
15. My hobby is reading books.
16. There is a table and four chairs in the diningroom.
17. She often does her homework after dinner.
18. I live in a beautiful city near the beach.
19. My new shirt is not expensive but quite nice.
20. There are four seasons in a year.
21. How much is your new school bag? It is very cheap, just 1 dollar.
22. Does your father work in a factory in the city center?
23. There are some birds and a cat.
24. Are you studying English at school?
25. What time is it? It's 5 o’clock.
26.Do you a student at a secondary school?
27. There is a beautiful river in our village.
28. There are five boxes green on the table.
29. I love my family.
30. She washes her face and brushes her teeth every morning.
31. I often meet him at the café.
32.My mother's name is Maggie.
33. Lan’s pen is blue.
34. Mary is a good friend. She often helps me at school.
35. How old are you?
Sử dụng các dấu hiệu để viết thành các câu hoàn chỉnh :
I / always / eat / breakfast / six
=> I always eat breakfast at six o'clock
I always eat my breakfast at six o'clock
#Phoenix
Trả lời :
Hoàn thành câu với thì đúng của động từ
There …………….. (be)14 classrooms in your school ?
Đáp án :
There Are - (be) 14 classrooms in your school ?
~HT~
Trả lời
There ……are……….. (be)14 classrooms in your school?
HOK TOT~
my name is itachi
i am 13 years old
i live in Kim Chung
i watch movies
my hobby is play computer game
THANKS
Ví dụ
My name is Long and I’m a Vietnamese. I am twenty-four years old. I live in Ho Chi Minh city in the south of Vietnam. I have a big family with six people. I have two sisters and a brother. My sisters are older and my brother is younger than me. My father is a teacher at a secondary school. He has worked for 35 years in the field and he is my biggest role model in life. My mother is a housewife. She is nice and she is really good at cooking. I love my family so much. I’m a generous and easy-going person but when it comes to work I’m a competitive perfectionist. I’m also an optimis and outgoing person so I have many friends and other social relationships. I enjoy reading, writing and doing math. I decided to become a Civil Engineer because have always been fascinated by bridges, buildings, and skyscrapers. A degree in Civil Engineering enables me to achieve my goals and also gives me an opportunity to make a difference in the community. Five years from now, I want to become a project manager of a constructions project, As a project manager, my primary goals are managing people, set budgets, and making decisions of all kinds. I also want to speak English fluently so I can work with people from different countries.
6: In/ permission/ my/ before/ ask/ leaving/ family/ for/ the/ before/ table.
A. In my family, children have for permission to ask before leaving the table.
B. In my family leaving the table, children have to ask for permission before.
C. In my table, children have to ask for permission before leaving the family.
D. In my family, children have to ask for permission before leaving the table.
7: eating/ never/ left/ Indian/ when/ use/ hand.
A. Indian never use left hand when eating. B. Indian never eating when use left hand
C. Indian hand when never use left eating. D. Indian never use when left hand eating
8: at/ tea/ of/ There’s / tradition/ at/ afternoon/ British/ a/ 4 p.m.
A. There’s a tradition of having British afternoon tea at 4 p.m.
B. There’s a 4 p.m of having afternoon tea at British tradition.
C. There’s a British tradition afternoon tea of having at 4 p.m.
D. There’s a British tradition of having afternoon tea at 4 p.m.
9: you/ left/ In/ car/ have/ on the/ to/ London.
A. In London, you have to drive your car on the left.
B. In London, you have your car to drive on the left.
C. In London, you have to your drive on the car left.
D. In London, your car have you to drive on the left.
10: have/ Chung cake/ the/ of/ at/ Tet/ Vietnamese/ wrapping/ tradition.
A. Chung cake wrapping have the tradition of Vietnamese at Tet.
B. Vietnamese have the tradition of wrapping Chung cake at Tet.
C. Vietnamese have Chung cake of wrapping the tradition at Tet.
D. Tet at Vietnamese have the wrapping tradition of Chung cake
Trả lời :
“Pho” is (A) the popularest (B) food (C) in (D) Vietnam.
A => most popular
Trả lời :
“Pho” is (A) the popularest (B) food (C) in (D) Vietnam.
popularest => most popular