Tính nồng độ cân bằng của Fe3+ và FeYt rong dung dịch hỗn hợp Fe3+ 10-2 M và Na2H2Y 10-2 M có pH = 5. Tại các pH đó Fe3+ thực tế không tạo phức phụ với OH-. FeY có β = 1016,13. H4Y có pK1 = 2,0; pK2 = 2,67; có pK3 = 6,16; pK4 = 10,26.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, - Hiện tượng: Sau khi cho nước vào thấy có hơi màu tím thoát ra.
- Giải thích: Sau khi thêm nước, phản ứng giữa Al và I2 xảy ra, tỏa nhiệt mạnh là I2 thăng hoa.
b, PT: \(2Al+3I_2\underrightarrow{^{H_2O}}2AlI_3\)
Vai trò chất tham gia: Al là chất khử, I2 là chất oxy hóa, H2O là xúc tác.
c, - Do iot có độ âm điện nhỏ, bán kính nguyên tử lớn nên COI2 kém bền → không tồn tại.
a, Gọi: ZX = a
Vì 6 nguyên tố liên tiếp nhau và X có số đơn vị điện tích hạt nhân nhỏ nhất.
⇒ a + (a + 1) + (a + 2) + (a + 3) + (a + 4) + (a + 5) = 63
⇒ a = 8 = ZX
⇒ ZY = 9, ZR = 10, ZA = 11, ZB = 12, ZM = 13
b, X2-, Y-, R, A+, B2+, M3+ đều có 10e.
⇒ Cấu hình e: 1s22s22p6.
- So sánh bán kính: rX2- > rY- > rR > rA+ > rB2+ > rM3+
Giải thích: Do điện tích hạt nhân tỉ lệ nghịch với bán kính.
M có CTPT dạng X2Y3.
Ta có: P = E (Do nguyên tử trung hòa về điện.)
- Trong M, tổng số hạt là 224.
⇒ 2.2PX + 2NX + 3.2PY + 3NY = 224 (1)
- Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 72 hạt.
⇒ 2.2PX + 3.2PY - 2NX - 3NY = 72 (2)
- Tổng số hạt trong X3+ ít hơn trong Y2- là 13 hạt.
⇒ (2PY + NY + 2) - (2PX + NX - 3) = 13 (3)
- Số khối của Y lớn hơn X là 5.
⇒ (PY + NY) - (PX + NX) = 5 (4)
Từ (1), (2), (3) và (4) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}P_X=E_X=13\\N_X=14\\P_Y=E_Y=16\\N_Y=16\end{matrix}\right.\)
⇒ X là Al, Y là S.
Vậy: CTPT của M là Al2S3.
a, \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=\dfrac{4}{15}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{\dfrac{4}{15}.27}{10}.100\%=72\%\\\%m_{Cu}=28\%\end{matrix}\right.\)
c, Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,4.98=39,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{39,2}{300}.100\%\approx13,067\%\)
Các chất tác dụng với HCl là: BaO, Mg, Al, FeO, Na2CO3, Mg(OH)2, KOH
PTHH:
\(BaO+2HCl\rightarrow BaCl_2+H_2O\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\)
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
\(Mg\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow MgCl_2+2H_2O\)
\(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)