3x - 35 =15
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
S = (1/31+1/32+1/33+...+1/40) + (1/41 + 1/42 + ...+ 1/50) + (1/51 + 1/52+...+1/59+1/60)
Mà : (1/31+1/32+1/33+...+1/40) > 1/40 x 10 = 1/4 (gồm 10 số hạng) Tương tự : (1/41 + 1/42 + ...+ 1/50) > 1/5 ; (1/51 + 1/52+...+1/59+1/60) > 1/6 S > 1/4 + 1/5 + 1/6.
Trong khi đó (1/4 + 1/5 + 1/6) > 3/5 =>S > 3/5 (1) S = (1/31+1/32+1/33+...+1/40) + (1/41 + 1/42 + ...+ 1/50) + (1/51 + 1/52+...+1/59+1/60) Mà : (1/31+1/32+1/33+...+1/40) < 1/31 x 10 = 10/30 = 1/3 (gồm 10 số hạng) => S < 4/5 (2)
Từ (1) và (2) => 3/5 <S<4/5
\(S=\left(\frac{1}{31}+\frac{1}{32}+...+\frac{1}{40}\right)+\left(\frac{1}{41}+...+\frac{1}{50}\right)+\left(\frac{1}{51}+...+\frac{1}{60}\right)\)
Mà \(\left(\frac{1}{31}+...+\frac{1}{40}\right)>\frac{1}{40}\cdot10=\frac{1}{4}\)
Tương tự : \(\left(\frac{1}{41}+\frac{1}{42}+...+\frac{1}{50}\right)>\frac{1}{5}\)
\(\left(\frac{1}{51}+...+\frac{1}{60}\right)>\frac{1}{6}\)
\(S>\frac{1}{4}+\frac{1}{5}+\frac{1}{6}>\frac{3}{5}\)(*1)
Mặt khác:\(\left(\frac{1}{31}+...+\frac{1}{40}\right)< \frac{1}{31}\cdot10=\frac{1}{3}\)
\(\Rightarrow S< \frac{4}{5}\)(*2)
Từ (*1)(*2)= 3/5<S<4/5
(Câu hỏi của bạn không liên quan đến Toán, Văn, Anh thì bạn không nên đăng tại đây nhé, vi phạm đấy :)
Các bước tìm kiếm kí tự trong văn bản :
Bước 1: Chọn Edit => Find (Hộp thoại Find and Replace xuất hiện)
Bước 2: Gõ nội dung cần tìm vào ô Find What
Bước 3: Nhấn Find Next để tìm
Bước 4: Nhấp Cancel để kết thúc
Các bước thay thế 1 nhóm kí tự trong văn bản là:
Bước 1: Chọn Edit => Replace (Hộp thoại Find and Replace xuất hiện)
Bước 2: Gõ nội dung cần tìm vào ô Find What
Bước 3: Gõ nội dung cần thay thế vào ô Replace With
Bước 4:Nhấn Find Next để tìm
Bước 5: Nhấn Replace để thay thế
Bước 6 : Nhấn Cancel để kết thúc
Để tìm kiếm một từ (hay một dãy kí tự), ta mở bảng chọn Find. Sau đó thức hiện theo các bước sau:
Bước 1: Gõ nội dung cần tìm
Bước 2: Nháy Find Next để tìm kiếm
Bước 3: Để thay thế một từ hay dãy kí tự, ta mở bảng chọn Replace. Sau đó ta thực hiện như sau:
+ Gõ nội dung cần thay thế vào ô Find what
+ Gõ nội dung cần thay thế vào ô Replace with
+ Nhấn Find Next để tìm hoặc Replace để thay thế
~Học tốt~
a) số đó là:
1,5 : 2/5 = 3,75
b) số đó là:
-5,8 : \(3\frac{5}{8}\)= -8/5
#EZ
a)\(\frac{2}{5}\%\)của nó bằng 1,5
Ta có : 1,5 : \(\frac{2}{5}\text{ }\%\)= \(\frac{3}{2}:\frac{2}{5}=\frac{3}{2}:\frac{1}{250}=\frac{3}{2}\times250=375\)
b)\(3\frac{5}{8}\%\)của nó bằng -5,8
ta có -5,8 : \(3\frac{5}{8}\%=\frac{-29}{5}:\frac{29}{800}=\frac{-29}{5}\times\frac{800}{29}=-160\)
2x+3=7
2x=7-3
2x=4
=>x=2
x2+4=8
x2=4
x=2
x=-2
Vậy x=+-2
DAP AN CUA MK LA NEU DUNG CHO MK K NHA
a/ 2x + 3 =7
=>2x =7 -3
=>2x =4
=> x=4 : 2 =2
b/ x^2 +4 =8
=>x^2 =8 -4
=> x^2 = 4
=> x^2 = 2^2
=> x = 2
DO LA DAP AN CUA MK
\(A=\frac{1}{11}+\frac{1}{12}+\frac{1}{13}+...+\frac{1}{70}\)
\(\Rightarrow A>\frac{1}{70}+\frac{1}{70}+\frac{1}{70}+...+\frac{1}{70}\)(60 số hạng)
\(\Rightarrow A>\frac{60}{70}>\frac{60}{80}=\frac{3}{4}\)
Vậy \(A>\frac{3}{4}\left(đpcm\right)\)
\(A=\frac{1}{11}+\frac{1}{12}+\frac{1}{13}+...+\frac{1}{70}\)
\(\Rightarrow A>\frac{1}{70}+...+\frac{1}{70}\)(60 số hạng)
\(\Rightarrow A>\frac{60}{70}>\frac{60}{60}=\frac{3}{4}\)
\(B=\frac{\frac{7}{12}+\frac{5}{6}-1}{5-\frac{3}{4}+\frac{1}{3}}\)
\(\Rightarrow B=\frac{\frac{7}{12}+\frac{10}{12}-\frac{12}{12}}{\frac{60}{12}-\frac{9}{12}+\frac{4}{12}}\)
\(\Rightarrow B=\frac{\frac{5}{12}}{\frac{55}{12}}\)
\(\Rightarrow B=\frac{5}{12}\times\frac{12}{55}\)
\(\Rightarrow B=\frac{5}{55}=\frac{1}{11}\)
\(B=\frac{\frac{7}{12}+\frac{5}{6}-1}{5-\frac{3}{4}+\frac{1}{3}}\)
\(=\frac{\frac{7}{12}+\frac{10}{12}-\frac{12}{12}}{\frac{60}{12}-\frac{9}{12}+\frac{4}{12}}\)
\(=\frac{5}{12}:\frac{55}{12}\)
\(=\frac{5}{12}\cdot\frac{12}{55}\)
\(=\frac{1}{11}\)
p là số nguyên tố nên p có 1 trong 3 dạng 3k, 3k + 1, 3k + 2.
a) +) p = 3k nên p = 3
+) p = 3k + 1 nên p + 2 = 3k + 1 + 2 = 3k + 3 = 3(k + 1) \(⋮\) 3 (là hợp số)
+) p =3k + 2 nên p + 4 = 3k + 2 + 4 =3k + 6 = 3(k + 2) \(⋮\) 3 (là hợp số)
Vậy p = 3 để p + 2 và p + 4 là số nguyên tố.
b) +) p = 3k nên p = 3
+) p = 3k + 1 nên p + 14 = 3k + 1 + 14 = 3k + 15 = 3(k + 5) \(⋮\) 3 (là hợp số)
+) p =3k + 2 nên p + 10 = 3k + 2 + 10 =3k + 12 = 3(k + 4) \(⋮\) 3 (là hợp số)
Vậy p = 3 để p + 10 và p + 14 là số nguyên tố.
p là số nguyên tố nên p có 1 trong 3 dạng 3k, 3k + 1, 3k + 2.
a) +) \(p=3k\Rightarrow p=3\)
+) \(\text{p = 3k + 1 nên p + 2 = 3k + 1 + 2 = 3k + 3 = 3(k + 1) ⋮ 3}\) (là hợp số)
+)\(\text{ p =3k + 2 nên p + 4 = 3k + 2 + 4 =3k + 6 = 3(k + 2) ⋮ 3}\) (là hợp số)
Vậy \(\text{p = 3 để p + 2 và p + 4}\) là số nguyên tố.
b) +)\(\text{ p = 3k nên p = 3}\)
+) \(\text{p = 3k + 1 nên p + 14 = 3k + 1 + 14 = 3k + 15 = 3(k + 5) ⋮ 3}\) (là hợp số)
+) \(\text{p = 3k + 1 nên p + 14 = 3k + 1 + 14 = 3k + 15 = 3(k + 5) ⋮ 3}\) (là hợp số)
Vậy p = 3 để p + 10 và p + 14 là số nguyên tố.
\(3x-35=15\)
\(3x=15+35\)
\(3x=50\)
\(x=\frac{50}{3}\)
3x-35=15
3x = 15 + 35
3x = 50
=> x = 50/3
Vậy x = 50/3