K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 7

tk

Vì xảy ra thông qua sự phân tách và tái sinh các bộ phận sinh dưỡng và tạo thành một cây mới có đặc tính giống như cây bố mẹ

2 tháng 7

Thank you 

Để xác định số lượng liên kết peptide trong một phân tử protein có 600 amino acid (a.a.), chúng ta cần hiểu cách các amino acid liên kết với nhau để tạo thành chuỗi polypeptide. Dưới đây là cách tính toán cụ thể:

Cách Tính Liên Kết Peptide
  1. Chuỗi Polypeptide và Liên Kết Peptide:

    • Một chuỗi polypeptide được hình thành bằng cách liên kết nhiều amino acid với nhau qua liên kết peptide.
    • Mỗi liên kết peptide nối hai amino acid lại với nhau.
    • Số lượng liên kết peptide trong một chuỗi polypeptide bằng số lượng amino acid trừ đi 1.
  2. Công Thức:

    • Nếu nn là số amino acid, thì số lượng liên kết peptide là n−1n - 1
  3. Áp Dụng Cho 600 Amino Acid:

    • Số amino acid n=600n = 600
    • Số liên kết peptide là 600−1=599600 - 1 = 599
Kết Quả

Số lượng liên kết peptide trong phân tử protein có 600 amino acid là 599.

Giải Thích Bằng Hình Ảnh Minh Họa

Nếu bạn có một chuỗi amino acid gồm 600 amino acid, các liên kết peptide hình thành như sau:

  • Amino Acid 1Liên Kết PeptideAmino Acid 2Liên Kết Peptide – ... – Liên Kết PeptideAmino Acid 600.

Ở đây, mỗi liên kết peptide nối hai amino acid liền kề, và vì có 600 amino acid, nên có tổng cộng 599 liên kết peptide.

Ví Dụ:

Hãy hình dung một chuỗi ngắn hơn để hiểu rõ hơn:

  • Với 4 amino acid (A1, A2, A3, A4): Liên kết peptide sẽ là:
    • A1 – Liên Kết Peptide 1 – A2
    • A2 – Liên Kết Peptide 2 – A3
    • A3 – Liên Kết Peptide 3 – A4

Tổng số liên kết peptide là 4−1=34 - 1 = 3.

Tương tự, với 600 amino acid, tổng số liên kết peptide là 600−1=599600 - 1 = 599.

Tóm lại

Phân tử protein với 600 amino acid sẽ có 599 liên kết peptide.

27 tháng 6

Để tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong các hợp chất, ta cần biết khối lượng nguyên tố đó trong hợp chất so với tổng khối lượng của hợp chất. Dưới đây là cách tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong các hợp chất được yêu cầu:

**1. Kali hydrocarbonat (KHCO3):**

- **Kali (K)**:
  - Khối lượng nguyên tố K trong KHCO3: 1 * 39.10 g/mol = 39.10 g/mol
  - Tổng khối lượng KHCO3: 39.10 (K) + 1 * 1.01 (H) + 1 * 12.01 (C) + 3 * 16.00 (O) = 100.11 g/mol
  - Phần trăm khối lượng của K trong KHCO3: (39.10 / 100.11) * 100% ≈ 39.05%

- **Hiđrocacbonat (H)**:
  - Khối lượng nguyên tố H trong KHCO3: 1 * 1.01 g/mol = 1.01 g/mol
  - Phần trăm khối lượng của H trong KHCO3: (1.01 / 100.11) * 100% ≈ 1.01%

- **Cacbon (C)**:
  - Khối lượng nguyên tố C trong KHCO3: 1 * 12.01 g/mol = 12.01 g/mol
  - Phần trăm khối lượng của C trong KHCO3: (12.01 / 100.11) * 100% ≈ 12.00%

- **Oxy (O)**:
  - Khối lượng nguyên tố O trong KHCO3: 3 * 16.00 g/mol = 48.00 g/mol
  - Phần trăm khối lượng của O trong KHCO3: (48.00 / 100.11) * 100% ≈ 47.94%

**2. Copper (III) chloride (CuCl3):**

- **Đồng (Cu)**:
  - Copper có một hóa trị của +3 nên khối lượng nguyên tố Cu là 1 * 63.55 g/mol = 63.55 g/mol
  - Tổng khối lượng của CuCl3: 63.55 (Cu) + 3 * 35.45 (Cl) = 169.90 g/mol
  - Phần trăm khối lượng của Cu trong CuCl3: (63.55 / 169.90) * 100% ≈ 37.39%

- **Clo (Cl)**:
  - Khối lượng nguyên tố Cl trong CuCl3: 3 * 35.45 g/mol = 106.35 g/mol
  - Phần trăm khối lượng của Cl trong CuCl3: (106.35 / 169.90) * 100% ≈ 62.61%

Đây là cách tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong các hợp chất KHCO3 và CuCl3.

27 tháng 6

Tick mình

CN
Cô Ngọc Anh
Giáo viên VIP
27 tháng 6

Có. Vì mRNA đó được tổng hợp từ vùng mã hóa của gene, theo nguyên tắc bổ sung, mRNA sẽ có trình tự bổ sung với mạch khuôn của đoạn gene mã hóa nó. Theo đó, A mạch khuôn liên kết bổ sung với U của mRNA; T mạch khuôn bổ sung với A mRNA; G mạch khuôn bổ sung với C mRNA và ngược lại.