đốt cháy 4,48 lít khí metan (CH4) tính khối lượng của khí oxi cần dùng để thực hiện phản ứng trên( có thể tính đc ở ĐKTC)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
P2O5: điphotpho pentaoxit.
SO3: lưu huỳnh trioxit.
Hai oxit bazơ:
CaO: canxi oxit.
Al2O3: nhôm oxit.
b) Thành phần của oxit:
Oxit bazo là hợp chất của 1 nguyên tố kim loại với oxi
Oxit axit là hợp chất của 1 nguyên tố phi kim với oxi
c) Cách gọi tên:
Tên oxit: Tên nguyên tố + oxit
- Nếu kim loại có nhiều hóa trị:
Tên gọi: tên kim loại (kèm theo hóa trị) + oxit
- Nếu phi kim có nhiều hóa trị:
Tên gọi: Tên phi kim (có tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) + oxit (có tiền tố chỉ số nguyên tử oxi)
Ta có: \(n_{Y\left(29,12\left(g\right)\right)}=n_{CO_2}=\dfrac{14,08}{44}=0,32\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_Y=\dfrac{29,12}{0,32}=91\left(g/mol\right)\)
Gọi: CTPT của Y là CxHyOzNt.\(\Rightarrow x:y:z:t=\dfrac{14,4}{12}:\dfrac{3,6}{1}:\dfrac{12,8}{16}:\dfrac{5,6}{14}=1,2:3,6:0,8:0,4=3:9:2:1\)
→ Y có CTĐGN là (C3H9O2N)n (n nguyên dương)
Có: \(n=\dfrac{91}{12.3+9+16.2+14}=1\left(tm\right)\)
Vậy: CTPT của Y là C3H9O2N.
\(C_2H_4+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2Al_2O_3\\ C+O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
C2H4 + 3O2 ---> 2CO2 + 2H2O
4Al + 3O2 ---> 2Al2O3
C + O2 --> CO2
\(n_{CH_4\left(dktc\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:CH_4+2O_2-^{t^o}>CO_2+2H_2O\)
Tỉ lệ: 1 : 2 : 1 : 2
n(mol) 0,2---->0,4-------->0,2----->0,4
\(m_{O_2}=n\cdot M=0,4\cdot32=12,8\left(g\right)\)