nêu tác dụng của dấu ngoặc đơn trong câu sau . một bộ phận quan trọng của tiếng việt là từ mượn tiếng hán ( gồm từ , gốc hán và từ hán việt )
K
Khách
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Q
4 giờ trước (13:51)
a.
– Em chọn quan sát cây bàng. Cây được trồng ở sân trường em.
- Em quan sát cây vào thời điểm buổi sáng vì em có giờ thể dục buổi sáng
- Em lựa chọn vị trí dưới gốc cây bàng để quan sát
- Em có thể sử dụng thị giác để quan sát
b. Cây bàng
- Cao lớn, vững chãi.
- Mùa hè: xanh mướt, xum xuê; những quả bàng chín hình bầu dục vỏ vàng rụng xuống.
- Mùa thu: lá bàng chuyển sang màu vàng.
- Mùa đông: lá bàng rụng hết, chỉ còn thân cây trơ trọi.
- Mùa xuân: chồi non nhú lên, màu xanh non tràn đầy sức sống.
Hok toots nhe b

PH
20 giờ trước (22:06)
1.
Danh từ:
- Sân khấu, cành, nhạc công, vòm trời, lá
Động từ:
- thổi
Tính từ:
- biếc, náo nhiệt
- 2.
- a. Danh từ có trong khổ thơ:
- Mặt trời, bụi tre, buổi chiều, nước, bóng, bò, sông, bạn, anh
b. Đặt câu có vị ngữ chính là động từ tìm được (ví dụ: “uống”):
- Con bò đang uống nước dưới sông.
3.
Động từ:
- dâng, kiếm mồi, cãi cọ, tranh, lội, xuôi ngược
Danh từ:
- mưa
Tính từ:
- trắng mênh mông, lớn, đầy, mới, xơ xác
- 4.
- Danh từ:
- giàn mướp, bố, mặt ao, mái nhà, mầm cây, lá, men sứ, tay mướp, gió, hôm
Tính từ:
- mới, mảnh mai, xanh, mềm mại, thanh mảnh, xanh um, thoăn thoắt
LG
0


22 giờ trước (19:45)
ở đâu những bông hoa cúc nở vàng rực
khi nào những đoàn thuyền chở nặng tôm cá nối đuôi nhau cập bến
vì sao cây cối héo rũ
Dấu ngoặc đơn trong câu trên có tác dụng giải thích, bổ sung thêm thông tin về các từ được nhắc đến trước đó. Cụ thể: