K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 2

1 A

2 D

3 B

25 tháng 2

Olm chào em, với dạng này em chỉ cần làm lần lượt từng câu một, sau đó nhấn vào kiểm tra. Em cứ làm lần lượt như vậy cho đến khi hết câu của bài kiểm tra tức là em đã hoàn thành bài kiểm tra rồi em nhé. Cảm ơn em đã đồng hành cùng Olm. Chúc em học tập hiệu quả và vui vẻ cùng Olm.

1. So sánh

Khái niệm: So sánh là biện pháp tu từ dùng để đối chiếu hai sự vật, hiện tượng, sự việc có những đặc điểm giống nhau nhằm làm rõ đặc điểm của sự vật, hiện tượng đó.

Ví dụ:

  • Ví dụ 1: "Áo dài của chị như làn sóng vỗ về trong gió." (So sánh áo dài với làn sóng để thể hiện sự nhẹ nhàng, thanh thoát)
  • Ví dụ 2: "Trái tim của cô ấy như một ngọn lửa sáng ngời." (So sánh trái tim với ngọn lửa để thể hiện sự nhiệt huyết)

2. Nhân hóa

Khái niệm: Nhân hóa là biện pháp tu từ gán những đặc điểm, tính cách của con người cho sự vật, hiện tượng vô tri, vô giác.

Ví dụ:

  • Ví dụ 1: "Cây cối vẫy tay chào gió mùa thu." (Cây cối không thể vẫy tay, nhưng ta gán cho chúng hành động này để tăng sức biểu cảm.)
  • Ví dụ 2: "Biển cả cười vang dưới ánh mặt trời." (Biển không thể cười, nhưng ta sử dụng nhân hóa để diễn tả vẻ đẹp của biển dưới ánh mặt trời.)

3. Ẩn dụ

Khái niệm: Ẩn dụ là biện pháp tu từ dùng một sự vật này để chỉ một sự vật khác có sự tương đồng về mặt đặc điểm nào đó mà không dùng từ "như", "là".

Ví dụ:

  • Ví dụ 1: "Mặt trời là chiếc đèn rực rỡ chiếu sáng bầu trời." (Ẩn dụ mặt trời là đèn để chỉ ánh sáng của mặt trời.)
  • Ví dụ 2: "Anh ấy là một cánh chim tự do bay trên bầu trời." (Ẩn dụ anh ấy là cánh chim để chỉ sự tự do, không bị ràng buộc.)

4. Hoán dụ

Khái niệm: Hoán dụ là biện pháp tu từ thay thế một sự vật, hiện tượng này bằng một sự vật, hiện tượng khác có mối quan hệ chặt chẽ với nó.

Ví dụ:

  • Ví dụ 1: "Chúng ta cần xây dựng lại nền móng của đất nước." (Hoán dụ "nền móng" thay cho "cơ sở hạ tầng".)
  • Ví dụ 2: "Anh ấy là người đã viết nên lịch sử." (Hoán dụ "lịch sử" thay cho những thành tựu mà người đó tạo ra.)

5. Liệt kê

Khái niệm: Liệt kê là biện pháp tu từ liệt kê một chuỗi các sự vật, hiện tượng, hành động nhằm nhấn mạnh ý nghĩa hoặc sự phong phú của sự vật.

Ví dụ:

  • Ví dụ 1: "Cây cối, hoa lá, chim muông, bầu trời - tất cả đều rực rỡ trong ánh nắng mai." (Liệt kê các sự vật thiên nhiên để nhấn mạnh vẻ đẹp của buổi sáng.)
  • Ví dụ 2: "Chúng ta có thể học nhiều môn: toán, lý, hóa, văn, sử, địa." (Liệt kê các môn học để làm rõ sự đa dạng.)

6. Điệp ngữ

Khái niệm: Điệp ngữ là biện pháp tu từ lặp lại một từ, một cụm từ, một câu để tạo nhịp điệu và nhấn mạnh một ý nghĩa nào đó.

Ví dụ:

  • Ví dụ 1: "Lòng mẹ bao la như biển cả. Lòng mẹ sâu thẳm như đại dương." (Điệp ngữ "lòng mẹ" để nhấn mạnh tình cảm của mẹ.)
  • Ví dụ 2: "Đêm đen bao phủ vạn vật, đêm đen tràn ngập không gian." (Điệp ngữ "đêm đen" để làm nổi bật hình ảnh đêm tối.)

7. Nói giảm, nói tránh

Khái niệm: Nói giảm, nói tránh là biện pháp tu từ dùng từ ngữ nhẹ nhàng, tế nhị thay cho những từ có nghĩa trực tiếp, mạnh mẽ, nhằm tránh làm tổn thương hoặc gây phản cảm.

Ví dụ:

  • Ví dụ 1: "Ông ấy đã ra đi mãi mãi" (Nói giảm, nói tránh "chết" thành "ra đi" để nhẹ nhàng hơn.)
  • Ví dụ 2: "Cô ấy không còn làm việc ở công ty nữa" (Nói giảm "bị sa thải" thành "không còn làm việc.")

8. Nói quá

Khái niệm: Nói quá là biện pháp tu từ dùng những từ ngữ phóng đại, cường điệu để làm tăng giá trị, sức mạnh, hoặc vẻ đẹp của sự vật, hiện tượng.

Ví dụ:

  • Ví dụ 1: "Mặt trời rực sáng như hàng triệu quả cầu lửa." (Nói quá để tăng vẻ đẹp, sự rực rỡ của mặt trời.)
  • Ví dụ 2: "Anh ấy chạy nhanh như gió, không ai đuổi kịp." (Nói quá để thể hiện sự nhanh nhẹn của người đó.)

tôi thần đồng địa face tooi giúp j đc cho bạn


Nhóm đất

Đặc tính

Phân bố

Giá trị sử dụng

Đất feralit (chiếm 65% diện tích đất tự nhiên)

- Đất chua, nghèo mùn, nhiều sét.

- Có màu đỏ, vàng do có nhiều hợp chất sắt, nhôm.

Các miền đồi núi thấp (đất feralit trên đá badan ở Tây Nguyên. Đông Nam Bộ; đất feralit trên đá vôi ở Đông Bắc, Tây Bắc, Bắc Trung Bộ...).

Trồng cây công nghiệp.

Đất mùn núi cao (chiếm 11% diện tích đất tự nhiên

xốp, nhiều mùn, có màu đen hoặc nâu

Dưới thảm rừng á nhiệt đới hoặc ôn đới vùng núi cao

Trồng cây phòng hộ đầu nguồn.

Đất bồi tụ phù sa sông và biển (chiếm 24% diện tích đất tự nhiên)

Nhìn chung rất phì nhiêu, tơi xốp, ít chua, giàu mùn, giữ nước tốt,...

ở các vùng đồng bằng và ven biển (đất trong đê, đất ngoài đê khu vực sông Hồng: đất phù sa cổ miền Đông Nam Bộ; đất phù sa ngọt dọc sông Tiền, sông Hậu; đất chua, mặn, phèn ở các vùng trũng Tây Nam Bộ...).

Được sử dụng trong nông nghiệp để trồng lúa, hoa màu, cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả,...

14 tháng 3

Góc góc ,cạnh-góc-cạnh ,cạnh- cạnh -cạnh