mn giúp em vs ạ (một ren có chiều dài 4182A0 và A=450 nu ren nhân đôi 4 lần .xác định; a:số ren con được tạo ra b: số lượng nucleotit môi trường nội bào cung cấp cho ren nhân đôi c:số lượng từng loại nucleotit môi trường nội bào đã cung cấp
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A-T thành G-X chứ!
a, Số nu từng loại:
G=X=300(nu)
A=T=200(nu)
Chiều dài của gen là :
N.3,4/2=1700 Ao
b,
Số nu từng loại gen khi đột biến.
A=T=199(nu)
G=X=301(nu)
a) N= G/%G=300/30%=100(Nu)
Số nu mỗi loại của gen:
G=X=300(Nu)
A=T=N/2 - G= 1000/2 - 300= 200(Nu)
Chiều dài gen: L=N/2 . 3,4= 1000/2 . 3,4= 1700(Ao)
b) Thay cặp A-T bằng cặp A-X ?? Chắc thay 1 cặp A-T bằng 1 căp G-X nhỉ?
Số lượng từng loại nu của gen sau đột biến:
A(đb)=T(đb)=A-1= 200-1=199(Nu)
G(đb)=X(đb)=G+1=300+1=301(Nu)
Các số này thường tròn trăm, chia hết cho 300. (Thường thường sẽ thế)
Mục đích là đơn giản những số tròn trăm là những số đẹp, người ta dùng các con số này vì nó chia hết 3 nữa để dễ tính số mã bộ ba, số axit amin,...
1. Phương pháp nghiên cứu phả hệ
2. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
3. Phương pháp nghiên cứu tế bào học
Vì F1 thu được 100% hoa đỏ nên hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng
-Qui ước gen: A: hoa đỏ; a: hoa trắng
⇒Kiểu gen ucar P: AA x aa ( Hóa đỏ x Hoa trắng)
Sơ đồ lai:
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
AA x aa
GP: A ; a
F1: Aa (100% hoa đỏ)
Vì thể đa phối có nhiều NST hơn => Có nhiều gen hơn -> Có nhiều thông tin di truyền hơn -> Tăng cường trao đổi chất và tăng kích thước TB cơ quản, tăng sức chống chiu với môi trường,
-Vì tế bào đa bội có số lượng NST tăng gấp bội, số lượng ADN cũng tăng tương ứng, vì thế quá trình tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ hơn, dẫn tới kích thước tế bào của thể đa bội lớn hơn, cơ quan sinh dưỡng to,sinh trưởng phát triển mạnh mẽ
2n+2 không phải thể đa bội. Vì thể đa bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội số của n( nhiều hơn 2n). Còn 2n+2 là thể dị bội do có thêm một cặp NST (dị bội)
có thêm 1 cặp NST hay là có 1 cặp NST mà gồm 4 chiếc em?
a) Số gen con được tạo ra: 24=16 (gen)
b) N=2L/3,4= (2.4182)/3,4=2460(Nu)
Số lượng nu môi trường nội bào cung cấp cho gen nhân đôi:
N(mt)=N.(24-1)=2460.15=36900(Nu)
c) Số lượng nu từng loại mt nội bài cung cấp cho gen nhân đôi:
A(mt)=T(mt)=A.(24-1)=450.15=6750(Nu)
G(mt)=X(mt) = (N(mt) - 2.A(mt) )/2 = (36900-2.6750)/2=11700(Nu)
theo đề ta có:L=4182Ao=>N=\(\dfrac{L.2}{3,4}=\dfrac{4182.2}{3,4}=2460\left(nuleotic\right)\)
có:A=T=450 =>G=X=\(\dfrac{2460-2.450}{2}=780\left(nuleotic\right)\)
a)số gen con tạo ra sau 4 lần nhân đôi:
24=16(ADN con)
b)Ntự do=N(24-1)=2460(24-1)=36900(nucleotic)
c)Atự do=Ttự do=Agốc(24-1)=450(24-1)=6750(nuleotic)
Gtự do=Xtự do=Ggốc(24-1)=780(24-1)=11700(nuleotic)