Tìm 3 số nguyên a,b,c thỏa mãn: a+b=-4;b+c=-6;c+a=12
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
TH1: Hàng đơn vị là 0
Số cách chọn hàng trăm và hàng chục lần lượt là 9 và 8 cách
=> Số lượng số chẵn có 3 chữ số khác nhau và chữ số hàng đơn vị là 0:
9 x 8 x 1 = 72 (số)
TH2: Hàng đơn vị khác 0 => Có 4 cách chọn hàng đơn vị trong các số 2 hoặc 4 hoặc 6 hoặc 8
Hàng trăm có 8 cách chọn (khác 0 và khác hàng đơn vị), hàng chục có 8 cách chọn (khác hàng đơn vị, khác hàng trăm)
=> Số lượng số chẵn có 3 chữ số khác nhau mà chữ số hàng đơn vị khác 0 là:
8 x 8 x 4 = 256 (số)
Số lượng số chẵn có 3 chữ số khác nhau là:
72 + 256 = 328 (số)
Đ.số:..........
45 - (-215) - [515 + (-205)]
= 45 + 215 - 515 + 205
= (45 + 205) - (515 - 215)
= 250 - 300
= -50
Câu 1:
Gọi $d=ƯC(n, n+1)$
$\Rightarrow n\vdots d; n+1\vdots d$
$\Rightarrow (n+1)-n\vdots d$
$\Rightarrow 1\vdots d\Rightarrow d=1$
Vậy $ƯC(n, n+1)=1$
Câu 2:
Gọi $d=ƯC(5n+6, 8n+7)$
$\Rightarrow 5n+6\vdots d; 8n+7\vdots d$
$\Rightarrow 8(5n+6)-5(8n+7)\vdots d$
$\Rigtharrow 13\vdots d$
$\Rightarrow d\left\{1; 13\right\}$
1/
$C=5+(5^2+5^3)+(5^4+5^5)+.....+(5^{2022}+5^{2023})$
$=5+5^2(1+5)+5^4(1+5)+....+5^{2022}(1+5)$
$=5+(1+5)(5^2+5^4+....+5^{2022})$
$=5+6(5^2+5^4+....+5^{2022})$
$\Rightarrow C$ chia $6$ dư $5$
$\Rightarrow C\not\vdots 6$
2/
$D=(1+2+2^2)+(2^3+2^4+2^5)+....+(2^{2019}+2^{2020}+2^{2021})$
$=(1+2+2^2)+2^3(1+2+2^2)+....+2^{2019}(1+2+2^2)$
$=(1+2+2^2)(1+2^3+...+2^{2019})$
$=7(1+2^3+...+2^{2019})\vdots 7$
Ta có đpcm.
Lời giải:
a. Gọi 3 số tự nhiên liên tiếp là $a, a+1, a+2$. Tổng của 3 số là:
$a+(a+1)+(a+2)=3a+3=3(a+1)\vdots 3$
Ta có đpcm.
b.
Gọi 2 số chẵn liên tiếp là $2k+2$ và $2k+4$ với $k$ là số tự nhiên.
Tổng 2 số chẵn liên tiếp là:
$2k+2+2k+4=4k+6=4(k+1)+2$ chia 4 dư 2 (tức là không chia hết cho 4)
Do đó ta có đpcm.
c.
Trong 2 số tự nhiên liên tiếp luôn tồn tại 1 số chẵn và 1 số lẻ. Do đó tích của chúng sẽ luôn là số chẵn (chia hết cho 2), vì chẵn x lẻ = chẵn.
d. Gọi 3 số tự nhiên liên tiếp là $a, a+1, a+2$
Nếu $a$ chia hết cho 3 thì $a(a+1)(a+2)\vdots 3$
Nếu $a$ chia 3 dư 1 thì $a+2\vdots 3\Rightarrow a(a+1)(a+2)\vdots 3$
Nếu $a$ chia 3 dư 2 thì $a+1\vdots 3\Rightarrow a(a+1)(a+2)\vdots 3$
Vậy $a(a+1)(a+2)$ luôn chia hết cho 3 trong mọi trường hợp
Do đó ta có đpcm.
( 7 - \(x\))3 + (11 - 7)2 = 141
(7 - \(x\))3 + 42 = 141
( 7 - \(x\))3 + 16 = 141
(7 - \(x\))3 = 141 - 16
( 7 - \(x\))3 = 125
(7 - \(x\))3 = 53
7 - \(x\) = 5
\(x\) = 7 - 5
\(x\) = 2
\(\left(7-x\right)^3+\left(11-7\right)^2=141\)
\(\left(7-x\right)^3+4^2=141\)
\(\left(7-x\right)^3+16=141\)
\(\left(7-x\right)^3=141-16\)
\(\left(7-x\right)^3=125\)
\(\left(7-x\right)=5^3\)
\(\Rightarrow7-x=5\)
\(x=7-5\)
\(x=2\)
\(\text{Vậy x=2}\)
11 số nguyên tính cả số 0 thì còn mười số Nguyên
vậy suy ra kể từ 0 cách b năm số
=> b = 6
Hoăc đếm chay nha b
4ab - 4b + 3b = -15
4ab - b = - 15
b - 4ab = 15
b.(1 - 4a) = 15
15 = 3.5; Ư(15) = {-15; -5; -3; -1; 1; 3; 5; 15}
Lập bảng ta có:
b | -15 | -5 | -3 | -1 | 1 | 3 | 5 | 15 |
1 - 4a | -1 | -3 | -5 | -15 | 15 | 5 | 3 | 1 |
a | \(\dfrac{1}{2}\) | 1 | \(\dfrac{3}{2}\) | 4 | \(-\dfrac{7}{2}\) | -1 | -\(\dfrac{1}{2}\) | 0 |
Theo bảng trên ta có:
Các cặp (a; b) nguyên thỏa mãn đề bài là
(a; b) = (1; - 5); (4; -1); ( -1; 3); (0; 15)
a, 11\(x\) + 210 = 100
11\(x\) = 100 - 210
11\(x\) = -110
\(x\) = - 110 : 11
\(x\) = - 10
b, (-8)\(x\) = (-5).(-7).(-3)
-8\(x\) = 105
\(x\) = 105 : (-8)
\(x\) = - \(\dfrac{105}{8}\)
ta có:
a+b=-4; b+c=-6; c+a=12
⇒a+b+b+c+c+a=(-4)+(-6)+12
⇒2(a+b+c)=2
⇒a+b+c=1
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=1-\left(b+c\right)\\b=1-\left(c+a\right)\\c=1-\left(a+b\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=1-\left(-6\right)=7\\b=1-12=-11\\c=1-\left(-4\right)=5\end{matrix}\right.\)