Thí sinh đọc đoạn tư liệu. Trong mỗi ý a,b,c,d. ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Các cuộc kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc của Việt Nam mang tính chính nghĩa, chống kẻ thù xâm lược. Vì thế đã huy động được sức mạnh toàn dân, hình thành thế trận “cả nước đánh giặc, toàn dân là lính”. Truyền thống yêu nước và ý chí kiên cường bất khuất trong đấu tranh...
Đọc tiếp
Thí sinh đọc đoạn tư liệu. Trong mỗi ý a,b,c,d. ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Các cuộc kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc của Việt Nam mang tính chính nghĩa, chống kẻ thù xâm lược. Vì thế đã huy động được sức mạnh toàn dân, hình thành thế trận “cả nước đánh giặc, toàn dân là lính”. Truyền thống yêu nước và ý chí kiên cường bất khuất trong đấu tranh bảo vệ nền độc lập của nhân dân Đại Việt là nhân tố quyết định thắng lợi của các cuộc kháng chiến. Có đội ngũ những nhà lãnh đạo và tướng lĩnh mưu lược, tài giỏi, biết vận dụng đúng đắn, sáng tạo, truyền thống và nghệ thuật quân sự vào thực tiễn các cuộc kháng chiến.
a. Chiến tranh bảo vệ tổ quốc là các cuộc chiến tranh mang tính chính nghĩa, tiến bộ.
b. Nhân tố quyết định thắng lợi trong các cuộc kháng chiến là sự lãnh đạo của đảng.
c. Nội dung quan trọng nhất trong đường lối kháng chiến của Việt Nam là toàn dân.
d. Nghệ thuật quân sự Việt Nam luôn được kế thừa và phát huy trong kháng chiến.
Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Phong trào Tây Sơn là sự hội tụ và phát triển đến đỉnh cao của phong trào nông dân khởi nghĩa chống áp bức phong kiến cuối thế kỉ XVIII. Phong trào đã lật đổ các chính quyền chúa Nguyễn, chúa Trịnh, xoá bỏ ranh giới Đàng Trong và Đàng Ngoài, đặt nền móng cho việc khôi phục nền thống nhất đất nước. Với chiến thắng chống quân xâm lược Xiêm, Thanh, phong trào Tây Sơn đã giải quyết đồng thời hai nhiệm vụ đấu tranh giai cấp và đấu tranh giải phóng dân tộc. Để lại những bài học quý báu về tư tưởng và nghệ thuật quân sự chống ngoại xâm.
a. Phong trào Tây Sơn đã hoàn thành việc thống nhất đất nước cả về lãnh thổ lẫn nhà nước.
b. Kháng chiến chống Xiêm, Thanh của phong trào Tây Sơn đã thực hiện nhiệm vụ dân tộc.
c. Động lực chủ yếu tham gia và thúc đẩy phong trào Tây Sơn đi tới thắng lợi là nông dân.
d. Phong trào Tây Sơn đã dẫn tới thành lập vương triều Tây Sơn với nhiều chính sách tiến bộ
Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ 1986 đến nay trải qua 3 giai đoạn phát triển:
1. Giai đoạn 1986 - 1990: Giai đoạn khởi đầu và tập trung vào xóa bỏ cơ chế bao cấp, khoán 10, đổi mới quản lý kinh tế.
(*) Nội dung chính:
- Khởi công Đại hội VI của Đảng: Đánh dấu bước ngoặt lịch sử, đề ra đường lối đổi mới.
- Chuyển đổi từ cơ chế bao cấp sang kinh tế thị trường:
+ Xóa bỏ cơ chế bao cấp, khuyến khích kinh tế tư nhân.
+ Mở cửa nền kinh tế, thu hút đầu tư nước ngoài.
- Đổi mới quản lý kinh tế:
+ Tăng cường phân cấp, phân quyền.
+ Cải cách hành chính, thủ tục hành chính.
2. Giai đoạn 1991 - 2005: Giai đoạn đẩy mạnh công cuộc đổi mới, phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
(*) Nội dung chính:
- Tiếp tục hoàn thiện cơ chế kinh tế thị trường:
+ Hoàn thiện hệ thống pháp luật kinh tế.
+ Phát triển các thành phần kinh tế.
+ Cải cách các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, giá cả.
- Mở rộng hội nhập quốc tế:
+ Tham gia các tổ chức quốc tế và khu vực.
+ Ký kết các Hiệp định thương mại tự do.
- Phát triển văn hóa, xã hội:
+ Đầu tư cho giáo dục, y tế, khoa học kỹ thuật.
+ Xóa đói giảm nghèo.
3. Giai đoạn 2006 đến nay: Giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế sâu rộng.
(*) Nội dung chính:
- Tăng cường phát triển kinh tế:
+ Tập trung vào phát triển công nghiệp, năng lượng, khoa học kỹ thuật.
+ Nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.
- Hội nhập quốc tế sâu rộng:
+ Tham gia các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới.
+ Nâng cao vị thế quốc tế của Việt Nam.
- Phát triển bền vững:
+ Bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
+ Nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.