K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng qui định;   tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D,d) qui định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ,cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép : 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn....
Đọc tiếp

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng qui định;   tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D,d) qui định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ,cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép : 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của cây P có thể là  

II. F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 16%.

III. F2 có tối đa 11 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa trắng, cánh kép.

IV. F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 10,25%.

A. 4.

B. 1.

C. 3.

D. 2.

1
27 tháng 2 2018

Đáp án B

F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép : 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn.

Có: đỏ/trắng = 9/7 à A-B-: đỏ

A-bb; aaB-; aabb: trắng

Kép/đơn = 3/1 à D-: kép; dd: đơn

49,5% A-B-D- à B-D-= 66% à bbdd = 16% à f = 20% à KG F1:

 

I. Kiểu gen của cây P có thể là

 à sai, P:

II. F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 16%. à đúng

A-BBDD + AAB-DD + AABBD- =

 

III. F2 có tối đa 11 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa trắng, cánh kép. à sai, trắng kép = 9

IV. F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 10,25%. à sai, AAbbdd + aaBBdd + aabbdd =

Đề thi đánh giá năng lực

Cho lai hai thứ lúa mì thân cao, hạt màu đỏ đậm vói lúa mì thân thấp, hạt màu trắng; thu được F1 100% thân cao, hạt màu hồng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6,25% thân cao, hạt màu đỏ đậm : 25% thân cao, hạt màu đỏ vừa : 31,25% thân cao, hạt màu hồng : 12,5% thân cao, hạt màu hồng nhạt: 6,25% thân thấp, hạt màu hồng : 12,5% thân thấp, hạt màu hồng nhạt : 6,25%...
Đọc tiếp

Cho lai hai thứ lúa mì thân cao, hạt màu đỏ đậm vói lúa mì thân thấp, hạt màu trắng; thu được F1 100% thân cao, hạt màu hồng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6,25% thân cao, hạt màu đỏ đậm : 25% thân cao, hạt màu đỏ vừa : 31,25% thân cao, hạt màu hồng : 12,5% thân cao, hạt màu hồng nhạt: 6,25% thân thấp, hạt màu hồng : 12,5% thân thấp, hạt màu hồng nhạt : 6,25% thân thấp, hạt màu trắng. Theo lí thuyết, trong các nhận xét sau đây có bao nhiêu nhận xét đúng?

I. Tính trạng màu sắc di truyền theo kiểu tưong tác cộng gộp.

II. Có 2 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hạt đỏ vừa.

III. Khi cho cây F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình thu được là 1 : 1 : 1 : 1.

IV. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1.

A. 1.

B. 4.

C. 2.

D. 3.

1
24 tháng 9 2018

Xét riêng từng cặp tính trạng: + cao: thấp = 3 : 1 = 4 tổ hợp

+ đỏ đậm : đỏ vừa : hồng : hồng nhạt : trắng = 1 : 4 : 6 :  4 : 1 = 16 tổ hợp

Quy ước: BBDD: Đỏ đậm; 2BbDD + 2BBDd: Đỏ vừa; 4AaBb + 1AAbb + 1aaBB: Hồng, 2aaBb + 2Aabb: hồng nhạt, 1aabb: trắng.

F1 xuất hiện toàn cao nên cao là trội hoàn toàn so với thấp. Quy ước: A: cao > a: thấp

Tính trạng màu sắc hạt do 2 cặp gen qui định tuân theo qui luật cộng gộp, mỗi alen trội có mặt làm cho hạt đậm hơn.

Tỉ lệ thực tế nhỏ hơn tỉ lệ lí thuyết → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST → tích hợp di truyền liên kết và tương tác gen kiểu cộng gộp

Kiểu gen F1 đem lai là AB//ab Dd

F1 x F1 = (AB/ab x AB/ab) (Ddx Dd) → (1AB/AB : 2AB/ab : 1ab/ab).(1DD : 2Dd : 1dd)

Xét các phát biểu của đề bài:

I đúng.

II đúng. Thân cao, hạt đỏ vừa (A-BBDd hoặc A-BbDD), F2 có 2 kiểu gen: AB/ab DD và AB/AB Dd

III đúng. Khi cho cây Flai phân tích, ở Fa thu được tỉ lệ:

(AB/ab x ab/ab)(Dd x dd) = (1:1).(1:1) = 1:1:1:1.

IV sai vì F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là (1:2:1).(1:2:1) khác 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1.

→ Các phát biểu I, II, III đúng.

Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái...
Đọc tiếp

Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở F2 là đúng?

A. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông vằn, chân cao.

B. Tất cả gà lông không vằn, chân cao đều là gà trống.

C. Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp.

D. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao.

1
15 tháng 1 2019

Ở gà, con cái XY còn con đực XX.

Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao thuần chủng:

 

 

Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp là: 1/2 x 1/4 = 1/8.

Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân cao là: 1/4 x 3/4 = 3/16.

Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp là: 1/4 x 1/4 = 1/16.

Tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp là: 1/4 x 1/4 = 1/16.

Tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao là: 1/4 x 3/4 = 3/16.

Tần số alen A = 0,6 => tần số alen a là 0,4

31 tháng 7 2019

Hoa tím × hoa trắng → F1 : tím, F2 : 3/4 tím và 1/4 trắng → hoa tím là tính trạng trội so với hoa trắng.

Quy ước: A-hoa tím, a-hoa trắng.

Hoa tím F2 có: 1AA: 2Aa → tỷ lệ cây hoa tím F2 là dị hợp: 2/3 = 66.7%

Khi nghiên cứ sự di truyền hai cặp tính trạng về độ lớn và vị quả ở một loài cây, người ta cho lai giữa P đều thuần chủng, nhận được F1. Cho F1 giao phối với cá thể khác chưa biết kiểu gen, đời F2 xuất hiện các kiểu hình theo số liệu sau: 3996 cây cho quả bé, vị ngọt. 2007 cây cho quả lớn, vị ngọt. 1998 cây cho quả lớn, vị chua. Biết mỗi gen qui định một tính trạng, tính trạng...
Đọc tiếp

Khi nghiên cứ sự di truyền hai cặp tính trạng về độ lớn và vị quả ở một loài cây, người ta cho lai giữa P đều thuần chủng, nhận được F1. Cho F1 giao phối với cá thể khác chưa biết kiểu gen, đời F2 xuất hiện các kiểu hình theo số liệu sau:

3996 cây cho quả bé, vị ngọt.

2007 cây cho quả lớn, vị ngọt.

1998 cây cho quả lớn, vị chua.

Biết mỗi gen qui định một tính trạng, tính trạng quả lớn trội hoàn toàn so với quả bé.

Cho các phát biểu sau:

I. Các tính trạng quả lớn, vị ngọt là trội hoàn toàn so với quả bé, vị chua.

II. Hai tính trạng kích thước quả và hình dạng quả di truyền liên kết với nhau.

III. Có xảy ra hoán vị gen với tần số 25%.

IV. P có thể là một trong số 2 phép lai.

Số phát biểu có nội dung đúng là

A. 0.  

B. 1.    

C. 2.    

D. 3.

1
23 tháng 11 2019

Theo bài ra ta có:

A - quả lớn, a - quả bé.

Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2 ta có:

Quả lớn : quả bé = 1 : 1 Aa × aa. (1)

Quả ngọt : quả chua = 3 : 1 Bb × Bb (B - quả ngọt; b - quả chua). Nội dung I đúng. (2)

Tích tỉ lệ phân li riêng: (1 : 1) × (3 : 1) = 3 : 3 : 1 : 1 > (1998 : 3996 : 2007 = 1 : 2 : 1) Có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn. Nội dung 2 đúng, nội dung 3 sai.

Từ (1) và (2) F1 có thể có kiểu gen là A b a B   hoặc A B a b , cơ thể khác đem lai có kiểu gen là A b a B  

Mà phép lai không tạo ra quả bé, vị chua nên F1 phải có kiểu gen là A b a B  

 Nội dung 4 sai.

Vậy có 2 nội dung đúng.

2 tháng 12 2019

Đáp án C

Kỷ Silua thuộc đại Cổ sinh bắt đầu cách đây khoảng 444 triệu năm với đặc điểm quá trình hình thành các lục địa, mực nước biển dâng cao và khí hậu nóng ẩm, trong đó đặc điểm các sinh vật điển hình bao gồm: Sự kiện quan trọng nhất là cây có mạch xuất hiện và sự di cư của động vật lên cạn

31 tháng 3 2018

Đáp án C

Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu KHÔNG đúng: Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể

24 tháng 12 2018

Đáp án A
Trong thí nghiệm năm 1953 của S.Miller và Urey nhằm kiểm tra giả thiết về nguồn gốc sự sống của Oparin và Haldan, hai ông đã sử dụng hỗn hợp khí để mô phỏng thành phần của khí quyển cổ đại giả định, các thành phần khí có mặt trong hỗn hợp bao gồm: CH4, NH3, H2 và hơi nước

24 tháng 6 2017

: Đáp án A

Phát biểu sai là (2) hình thành tế bào sơ khai là đã kết thúc tiến hoá tiền sinh học, từ đó tới khi hình thành tế bào sống đầu tiên là tiến hoá sinh học

Quá trình hình thành loài mới có thể theo những cơ chế cách ly khác nhau. Trong số đó vai trò của cách ly địa lý trong một số trường hợp là rất quan trọng, khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của cách ly địa lý A. Điều kiện địa lý khác biệt là nguyên nhân quan trọng nhất gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật B. Cách ly địa lý là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến...
Đọc tiếp

Quá trình hình thành loài mới có thể theo những cơ chế cách ly khác nhau. Trong số đó vai trò của cách ly địa lý trong một số trường hợp là rất quan trọng, khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của cách ly địa lý

A. Điều kiện địa lý khác biệt là nguyên nhân quan trọng nhất gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật

B. Cách ly địa lý là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến hiện tượng cách ly sinh sản do sự ngăn cản quá trình gặp gỡ giữa các cá thể

C. Cách ly địa lý tạo điều kiện duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể gây ra bởi các nhân tố tiến hóa tác động vào quần thể

D. Ngay cả trong những điều kiện địa lý như nhau, giữa các cá thể trong cùng một quần thể cũng có thể thích nghi với điều kiện sinh thái khác nhau, từ đó dẫn đến quá trình hình thành loài mới

1
13 tháng 9 2017

Đáp án C

Quá trình hình thành loài mới có thể theo những cơ chế cách ly khác nhau. Trong số đó vai trò của cách ly địa lý trong một số trường hợp là rất quan trọng, cách ly địa lý tạo điều kiện duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể gây ra bởi các nhân tố tiến hóa tác động vào quần thể