K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Cặp gen trên gồm  gen D và d.

Vì nhân đôi mà cặp gen đã tổng hợp được 60 mạch đơn nguyên liệu hoàn toàn mới. 

=> Số mạch đơn sau lần nhân đôi cuối cùng của cặp gen trên (theo đề) là: 60 + 2 x 2= 64 (mạch đơn) => Kq có 32 gen mới.

Số lần nhân đôi của cặp gen Dd:

2. 2k=32

<=>k=4

=> Cặp gen Dd nhân đôi 4 lần.

Số phân tử ADN chỉ được cấu tạo từ N15 là:

10.25-10.2=300(phân tử)

 

Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8. Quan sát tế bào sinh dục sơ khai của một ruồi giấm đực và một ruồi giấm cái đang phân bào nguyên phân thấy : Số NST kép loại Y ở các tế bào  ruồi giấm đực đang tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc bằng 1/4 số NST đơn các loại khi đang phân ly về hai cực ở tế bào ở ruồi giấm cái.Tổng số NST đơn và kép các loại ở 2 cá thể nói trên tại thời điểm quan sát là...
Đọc tiếp

Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8. Quan sát tế bào sinh dục sơ khai của một ruồi giấm đực và một ruồi giấm cái đang phân bào nguyên phân thấy : Số NST kép loại Y ở các tế bào  ruồi giấm đực đang tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc bằng 1/4 số NST đơn các loại khi đang phân ly về hai cực ở tế bào ở ruồi giấm cái.
Tổng số NST đơn và kép các loại ở 2 cá thể nói trên tại thời điểm quan sát là 768. Biết rằng diễn biến của NST trong các tế bào ở mỗi nhóm đực và cái như nhau
a. Xác định số tế bào tại mỗi thời điểm quan sát?
b. Nếu các tế bào nói trên đều được tạo ra từ quá trình nguyên phân của một tế bào sinh dục sơ khai ban đầu thì số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai đực và cái ban đầu là bao nhiêu?

Giúp em vs ạ. Em cảm ơn nhìu <3

1
21 tháng 7 2021

Gọi số NSt kép là x, số NST đơn là y 

Theo đề bài ta có : x+ y =768

Số NST kép loại Y ở các tế bào  ruồi giấm đực đang tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc bằng 1/4 số NST đơn các loại khi đang phân ly về hai cực ở tế bào ở ruồi giấm cái. Nên ta có PT: \(\dfrac{x}{8}=\dfrac{1}{16y}\)

=> Hệ PT: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=768\\\dfrac{x}{8}=\dfrac{1}{16y}\end{matrix}\right.\)

Giải hệ trên ta được \(\left\{{}\begin{matrix}x=256\\y=512\end{matrix}\right.\)

=> Số tế bào sin đục đực là: 256 : 8 = 32 (tế bào)

=> Số tế bào sinh dục cái là: \(\dfrac{512}{8.2}=32\) (tế bào)

Gọi k là số lần ngphan của các tế bào

Số tế bào đực : 2k=256 => k=8(lần)

Số tế bào cái : 2k=512 => k=9(lần)

20 tháng 7 2021

Câu 5: 

-Xét tỉ lệ kiểu hình ở F2 ta có: 

9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn

Trong đó: \(\dfrac{9}{16}\) vàng trơn = \(\dfrac{3}{4}\) vàng x \(\dfrac{3}{4}\) trơn

⇒Vàng trội hoàn toàn so với xanh

⇒Trơn trội hoàn toàn so với nhăn

Q/Ước gen: 

A: vàng ; a: xanh

B: trơn ; b: nhăn

\(\dfrac{3}{4}\) vàng => F1: Aa x Aa

\(\dfrac{3}{4}\) trơn => F1: Bb x Bb

⇒Kiểu gen của F1 là: (AaBb)Vàng trơn x (AaBb)Vàng trơn

Sơ đồ lai:

F1: AaBb (vàng trơn) x AaBb (vàng trơn)

GF1: AB;Ab;aB;ab ; AB;Ab;aB;ab

F2: 

 ABAbaBab
ABAABBAABbAaBBAaBb
AbAABbAAbbAaBbAabb
aBAaBBAaBbaaBBaaBb
abAaBbAabbaaBbaabb

9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn

b) 

Để có được F1 có tỉ lệ kiểu gen 100% AaBb thì:

P: +AABB x aabb (Vàng trơn x xanh nhăn)

+AAbb x aaBB (Vàng nhăn x xanh trơn)

Sơ đồ lai:

TH1: P: AABB(vàng trơn) x aabb(xanh nhăn)

GP:                AB                ;            ab

F1:          100% AaBb (vàng trơn)

 

TH2: AAbb(vàng nhăn) x aaBB(xanh trơn)

GP:         Ab                     ;         aB

F1:                   100% AaBb (vàng trơn)

20 tháng 7 2021

Câu 1: 

+Qui luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền chỉ đi về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của bố mẹ

+Qui luật phân li độc lập: Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản thì F2 có tí lệ kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.

 

-Giống nhau: đều có các điều kiện nghiệm đúng sau:

+Mỗi gen qui định 1 tính trạng

+Số lượng cá thể phải đủ lớn

+F2 đều có sự phân li tính trạng

+Tính trội phải là trội hoàn toàn 

 

-Khác nhau:

Qui luật phân liQui luật phân li độc lập
Phản ánh sự di truyền của 1 cặp tính trạngPhản ánh sự di truyền của 2 cặp tính trạng
F1 dị hợp tạo ra 2 loại giao tửF1 dị hợp tạo ra 4 loại giao tử
F2 có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3:1F2 có 4 loại kiểu hình với tirl lệ 9:3:3:1

F2 có 4 tổ hợp với 3 kiểu gen

F2 không xuất hiện biến dị tổ hợp

F2 có 16 tổ hợp với 9 kiểu gen

F2 xuất hiện biến dị tổ hợp