Giúp mình vs
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Số phân tử ADN chỉ được cấu tạo từ N15 là:
10.25-10.2=300(phân tử)
Gọi số NSt kép là x, số NST đơn là y
Theo đề bài ta có : x+ y =768
Số NST kép loại Y ở các tế bào ruồi giấm đực đang tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc bằng 1/4 số NST đơn các loại khi đang phân ly về hai cực ở tế bào ở ruồi giấm cái. Nên ta có PT: \(\dfrac{x}{8}=\dfrac{1}{16y}\)
=> Hệ PT: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=768\\\dfrac{x}{8}=\dfrac{1}{16y}\end{matrix}\right.\)
Giải hệ trên ta được \(\left\{{}\begin{matrix}x=256\\y=512\end{matrix}\right.\)
=> Số tế bào sin đục đực là: 256 : 8 = 32 (tế bào)
=> Số tế bào sinh dục cái là: \(\dfrac{512}{8.2}=32\) (tế bào)
Gọi k là số lần ngphan của các tế bào
Số tế bào đực : 2k=256 => k=8(lần)
Số tế bào cái : 2k=512 => k=9(lần)
Câu 5:
-Xét tỉ lệ kiểu hình ở F2 ta có:
9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn
Trong đó: \(\dfrac{9}{16}\) vàng trơn = \(\dfrac{3}{4}\) vàng x \(\dfrac{3}{4}\) trơn
⇒Vàng trội hoàn toàn so với xanh
⇒Trơn trội hoàn toàn so với nhăn
Q/Ước gen:
A: vàng ; a: xanh
B: trơn ; b: nhăn
\(\dfrac{3}{4}\) vàng => F1: Aa x Aa
\(\dfrac{3}{4}\) trơn => F1: Bb x Bb
⇒Kiểu gen của F1 là: (AaBb)Vàng trơn x (AaBb)Vàng trơn
Sơ đồ lai:
F1: AaBb (vàng trơn) x AaBb (vàng trơn)
GF1: AB;Ab;aB;ab ; AB;Ab;aB;ab
F2:
AB | Ab | aB | ab | |
AB | AABB | AABb | AaBB | AaBb |
Ab | AABb | AAbb | AaBb | Aabb |
aB | AaBB | AaBb | aaBB | aaBb |
ab | AaBb | Aabb | aaBb | aabb |
9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn
b)
Để có được F1 có tỉ lệ kiểu gen 100% AaBb thì:
P: +AABB x aabb (Vàng trơn x xanh nhăn)
+AAbb x aaBB (Vàng nhăn x xanh trơn)
Sơ đồ lai:
TH1: P: AABB(vàng trơn) x aabb(xanh nhăn)
GP: AB ; ab
F1: 100% AaBb (vàng trơn)
TH2: AAbb(vàng nhăn) x aaBB(xanh trơn)
GP: Ab ; aB
F1: 100% AaBb (vàng trơn)
Câu 1:
+Qui luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền chỉ đi về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của bố mẹ
+Qui luật phân li độc lập: Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản thì F2 có tí lệ kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
-Giống nhau: đều có các điều kiện nghiệm đúng sau:
+Mỗi gen qui định 1 tính trạng
+Số lượng cá thể phải đủ lớn
+F2 đều có sự phân li tính trạng
+Tính trội phải là trội hoàn toàn
-Khác nhau:
Qui luật phân li | Qui luật phân li độc lập |
Phản ánh sự di truyền của 1 cặp tính trạng | Phản ánh sự di truyền của 2 cặp tính trạng |
F1 dị hợp tạo ra 2 loại giao tử | F1 dị hợp tạo ra 4 loại giao tử |
F2 có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3:1 | F2 có 4 loại kiểu hình với tirl lệ 9:3:3:1 |
F2 có 4 tổ hợp với 3 kiểu gen F2 không xuất hiện biến dị tổ hợp | F2 có 16 tổ hợp với 9 kiểu gen F2 xuất hiện biến dị tổ hợp |
Cặp gen trên gồm gen D và d.
Vì nhân đôi mà cặp gen đã tổng hợp được 60 mạch đơn nguyên liệu hoàn toàn mới.
=> Số mạch đơn sau lần nhân đôi cuối cùng của cặp gen trên (theo đề) là: 60 + 2 x 2= 64 (mạch đơn) => Kq có 32 gen mới.
Số lần nhân đôi của cặp gen Dd:
2. 2k=32
<=>k=4
=> Cặp gen Dd nhân đôi 4 lần.